Đại học Thanh Hoa – Đại học của những hiền tài quốc gia

Đại học Thanh Hoa là một trong những ngôi trường ước mơ của bất kỳ học sinh Trung Quốc nào. Cùng với Đại học Bắc Kinh, Đại học Thanh Hoa thống trị tại các bảng xếp hạng trong và ngoài nước. Trường có chất lượng đào tạo hàng đầu, thu hút rất nhiều sinh viên quốc tế theo học. Cùng Thanhmaihsk tìm hiểu về trường nhé!

Tổng quan về Đại học Thanh Hoa

Tổng quan về Đại học Thanh Hoa

Thông tin chung về Đại học Thanh Hoa

  • Tên tiếng Trung: 清华大学 (Qīnghuá Dàxué).
  • Tên tiếng Anh: Tsinghua University.
  • Địa chỉ: số 30 đường Song Thanh, quận Hải Điến, Thành phố Bắc Kinh, Trung Quốc.
  • Số diện thoại: 010-62793001.

Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân của Đại học Thanh Hoa là Trường Thanh Hoa được thành lập năm 1911 và đổi tên thành Trường Thanh Hoa năm 1912.

Năm 1928, nó được đổi tên thành Đại học Quốc gia Thanh Hoa . Sau khi Chiến tranh chống Nhật Bản bùng nổ năm 1937, trường chuyển về phía nam đến Trường Sa và thành lập Đại học Quốc gia Trường Sa tạm thời cùng với Đại học Bắc Kinh và Đại học Nam Đài.

Năm 1938, trường chuyển đến Côn Minh và đổi tên thành Đại học Liên kết Quốc gia Tây Nam.

Năm 1946, chuyển trở lại Đại học Thanh Hoa, với 5 trường cao đẳng và 26 khoa bao gồm văn học, luật, khoa học, kỹ thuật và nông nghiệp.

Sau khi điều chỉnh các trường cao đẳng và đại học trên toàn quốc vào năm 1952, Đại học Thanh Hoa trở thành trường đại học công nghiệp đa ngành, tập trung ươm mầm những nhân tài kỹ thuật và công nghệ cho đất nước, được mệnh danh là “cái nôi của những kỹ sư đỏ”.

Kể từ khi cải cách và mở cửa, Đại học Thanh Hoa đã từng bước xác lập mục tiêu dài hạn là xây dựng một trường đại học đẳng cấp thế giới, và bước vào một kỷ nguyên phát triển mạnh mẽ mới.

Trường đã liên tiếp khôi phục hoặc thành lập mới các ngành khoa học, nghệ thuật tự do, y học, kinh tế và quản lý, đồng thời thành lập trường cao học và trường cao đẳng giáo dục thường xuyên.

Mục tiêu phát triển

Đối mặt với tương lai, Đại học Thanh Hoa sẽ kiên định cải cách và đổi mới, tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện và xây dựng “hai mặt tiên lượng”, phát triển toàn diện. Phấn đấu đi đầu trong việc tạo dựng trường đại học đẳng cấp quốc tế. Vì sự phát triển của đất nước, hạnh phúc của con người và nền văn minh nhân loại. Đóng góp mới và lớn hơn cho sự tiến bộ.

Là một trong những trường đại học uy tín và có ảnh hưởng nhất của Trung Quốc, Thanh Hoa cam kết đào tạo ra những công dân toàn cầu. Những người sẽ phát triển mạnh mẽ trong thế giới ngày nay và trở thành những nhà lãnh đạo tương lai.

Thành tích xếp hạng của Đại học Thanh Hoa

Thành tích xếp hạng của đại học Thanh Hoa

Không chỉ có thành tích tốt tại Trung Quốc mà đại học Thanh Hoa còn có những vị trí thứ hạng cao trên bảng thành tích xếp hạng thế giới.

  • Top 2 Xếp hạng Đại học Trung Quốc năm 2022 của THE.
  • Top 16 Xếp hạng Đại học Thế giới năm 2022 của THE.
  • Top 10 Bảng xếp hạng Danh tiếng Thế giới năm 2021 của THE.
  • Top 1 Xếp hạng Đại học Châu Á năm 2021 của THE.
  • Top 17 Xếp hạng Đại học Thế giới năm 2022 của QS.
  • Top 57 Xếp hạng QS WUR theo ngành học.
  • Top 6 khả năng làm việc sau đại học theo QS.
  • Top 5 Bảng xếp hạng châu Á 2022 theo QS.

Các chuyên ngành tại Đại học Thanh Hoa

Đại học Thanh Hoa đã đào tạo và tập hợp hàng loạt các chuyên gia và học giả cấp cao. Trong những năm gần đây, nhà trường thực hiện chủ trương “vừa giới thiệu vừa đào tạo”, tăng cường xây dựng đội ngũ giáo viên trẻ, tuyển chọn những nhân tài xuất sắc trong và ngoài nước, trình độ của giáo viên ngày càng được nâng cao.

<td测控技术与仪器

STT Chuyên ngành Trường
1
建筑学院
2 城乡规划
3 风景园林
4 建筑环境与能源应用工程
5 土木工程
土木水利学院
6 工程管理
7 交通工程
8 水利水电工程
9 水利科学与工程
10 土木、水利与海洋工程
11
环境工程
环境学院
12 给排水科学与工程
13
机械工程
机械工程学院
机械工程(实验班)
14
15 微机电系统工程
16
车辆工程
车辆工程(汽车造型与车身设计方向)
17 工业工程
18 统计学
19
能源与动力工程
能源与动力工程
航天航空学院
20 工程力学
21
航空航天工程
航空航天工程(飞行员班)
22
电气工程及其自动化
电机工程与应用电子技术系
电气工程及其自动化(能源互联网)
23 电子信息科学与技术
信息科学技术学院
24 电子信息工程
25 电子科学与技术
26 微电子科学与工程
27 自动化
28 软件工程
29
计算机科学与技术
计算机科学与技术(计算机科学实验班)
交叉信息研究院
计算机科学与技术(人工智能班)
计算机科学与技术(量子信息班)
30 人工智能
31
工程物理
工程物理系
工程物理(能源实验班)
32 核工程与核技术
33 高分子材料与工程
化学工程系
34 化学工程与工业生物工程
35 材料科学与工程 材料学院
36
数学与应用数学 理学院数学科学系
数学与应用数学 致理书院
数学与应用数学(英才计划) 求真书院
数学与应用数学(领军计划)本博贯通 求真书院
37 信息与计算科学 致理书院
38 数理基础科学 理学院物理系、致理书院
39
物理学 理学院物理系
物理学 致理书院
40 应用物理学 理学院物理系
41
化 学 理学院化学系
化 学 致理书院
42
化学生物学 理学院化学系、致理书院
化学生物学(药学方向) 探微书院
43
生物科学 生命科学学院
生物科学 致理书院
44 生物技术 生命科学学院
45 行政管理 公共管理学院
46 信息管理与信息系统
经济管理学院
47 经济与金融
48 会计学
49 工商管理
50 金融学
51
经济学
经济学
社会科学学院
52 社会学
53
国际政治
国际政治(国际事务与全球治理)
54 心理学
55 政治学与行政学
56 哲 学
日新书院
57 历史学
58 汉语言文学
59
英 语
人文学院外国语言文学系
英语(世界文学与文化实验班)
60 日 语
61
法 学
法学院
法 学(国际班)
62 新闻学 新闻与传播学院
63 马克思主义理论 马克思主义学院
64 广告学
美术学院
65 艺术史论
66 动 画
67 绘 画
68 雕 塑
69 摄 影
70 中国画
71 艺术设计学
72 视觉传达设计
73 环境设计
74 产品设计
75 服装与服饰设计
76 公共艺术
77 工艺美术
78 数字媒体艺术
79 艺术与科技
80 陶瓷艺术设计
81 工业设计
82 药 学 药学院
83 生物医学工程
医学院
84
临床医学
临床医学 北京协和医学院-清华大学医学部
85 政治学、经济学与哲学
新雅书院
86 智能工程与创意设计
87 理论与应用力学(钱学森力学班) 行健书院
Bằng cử nhân kép và chương trình đào tạo toàn diện
STT Tên dự án Cao đẳng (Khoa)
1 计算机与金融
信息科学技术学院计算机科学与技术系,经济管理学院
2 数理基础科学+建筑环境与能源应用工程
未央书院
3 数理基础科学+土木水利与海洋工程
4 数理基础科学+环境工程
5 数理基础科学+机械工程
6 数理基础科学+测控技术与仪器
7 数理基础科学+能源与动力工程
8 数理基础科学+工业工程
9 数理基础科学+电气工程及其自动化
10 数理基础科学+微电子科学与工程
11 数理基础科学+工程物理
12 数理基础科学+材料科学与工程
13 数理基础科学+软件工程
14 化学生物学+环境工程
探微书院
15 化学生物学+给排水科学与工程
16 化学生物学+化学工程与工业生物工程
17 化学生物学+高分子材料与工程
18 化学生物学+生医工程
19 理论与应用力学+土木水利与海洋工程
行健书院
20 理论与应用力学+车辆工程
21 理论与应用力学+航空航天工程
22 理论与应用力学+能源与动力工程(烽火班)
23 理论与应用力学+能源与动力工程(航空航天)
24 中外文化综合班 人文学院外国语言文学系

Học phí tại Đại học Thanh Hoa

1. Học phí dành cho sinh viên Đại học Thanh Hoa: 10.000 tệ / năm học đối với các chuyên ngành nghệ thuật và thiết kế, và 5.000 tệ / năm học đối với các chuyên ngành khác;

2. Phí ăn ở: 750-900 RMB mỗi năm học. Học phí dành cho sinh viên quốc tế và sinh viên đến từ Hồng Kông, Macao và Đài Loan sẽ được tính riêng.

Nói chung, học phí của các trường đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ/ năm, chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.

Tuy nhiên, Các trường đại học công lập cũng có một số chương trình cao cấp như hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm, thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ; các trường đại học tư thục cần phải tự huy động vốn của mình để điều hành trường nên học phí nhìn chung đắt hơn, các chuyên ngành thông thường 15.000-20.000 tệ một năm, 20.000-30.000 tệ, cũng có nhiều năm, và tất nhiên có những chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn. .

Trên đây là một số thông tin về trường Đại học Thanh Hoa. Hy vọng sẽ đã cung cấp cho bạn thêm về trường. Không ai đánh thuế ước mơ, hãy nuôi dưỡng ước mơ vào trường nếu như bạn thật sự cố gắng và đủ tự tin nhé!