Từ vựng tiếng Trung về chủ đề ngày nhà giáo Việt Nam

Từ vựng tiếng Trung ngày nhà giáo Việt Nam

Nếu như ở Trung Quốc ngày nhà giáo là ngày 10/9 thì tại Việt Nam là ngày 20/11. Ngày nhà giáo Việt Nam là dịp để các thế hệ học trò bày tỏ lòng biết ơn tới thầy cô giáo, những người đã hết lòng vì “sự nghiệp mười năm trồng cây, trăm năm trồng người”. Sau đây, THANHMAIHSK sẽ gửi tới các bạn những từ vựng tiếng Trung ngày nhà giáo Việt Nam nhé!

Từ vựng tiếng Trung ngày nhà giáo Việt Nam
Từ vựng tiếng Trung ngày nhà giáo Việt Nam

Từ vựng tiếng Trung về chủ đề ngày nhà giáo Việt Nam

  • 越南教师节/yuènán jiàoshī jié: Ngày nhà giáo Việt Nam
  • 祝越南教师节快乐!/zhù yuènán jiàoshī jié kuàilè!: Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam
  •  感谢老师教导的节日 /gǎnxiè lǎoshī jiàodǎo de jiérì: Ngày lễ cảm ơn sự dạy dỗ của thầy cô giáo
  • 老师 /lǎoshī: Thầy cô giáo
  • 教育 /jiàoyù: Giáo dục
  •  教育行业 /jiàoyù hángyè: Ngành giáo dục
  •  感恩 /gǎn’ēn: Cảm ơnCảm ơn
  • 付出 /fùchū: Bỏ ra, tốn công tôn sức
  • 功劳 /gōngláo: Công lao
  • 老师 /lǎoshī = 教师 jiàoshī: giáo viên
  • 导师 /dǎoshī: giáo viên hướng dẫn
  • 学生 /xuéshēng: học sinh
  • 幼儿园 /yòu ér yuán: mẫu giáo
  • 小学 /xiǎoxué: tiểu học
  • 初中 /chūzhōng: trung học cơ sở
  • 高中 /gāozhōng: trung học phổ thông
  • 大学 /dàxué: đại học

Các món quà tặng thầy cô giáo

  • Tặng 送 Sòng
  • Quà 礼物 Lǐwù
  • Hoa 花 Huā
  • Một bông hoa 一朵花 Yī duǒ huā
  • Một bó hoa 一束花 Yī shù huā
  • Cặp sách 书包 Shūbāo
  • Hoa tươi 鲜花 Xiānhuā
  • Đồng hồ 手表 Shǒubiǎo
  • Thiệp chúc mừng 贺卡 Hèkǎ
  • Khăn quàng 围巾 Wéijīn
  • Cà vạt 领带 Lǐngdài
  • Túi xách 手提包 Shǒutí bāo
  • Kẹp tóc 发夹 fà jiā
  • Nước hoa 香水 Xiāngshuǐ
  • Bút mực 钢笔 Gāngbǐ
  • Đồ lưu niệm 纪念品 Jìniànpǐn
  • Cái cốc 杯子 Bēizi
  • Album ảnh 相册 Xiàngcè

Các tiết mục biểu diễn

  • Biểu diễn 表演 Biǎoyǎn
  • Ca hát 唱歌 Chànggē
  • Nhảy múa 跳舞 Tiàowǔ
  • Tiết mục 节目 Jiémù
  • Liên hoan 联欢 Liánhuān
  • Gặp mặt 见面 Jiànmiàn

Các thành ngữ về thầy cô

  • Tôn sư trọng đạo 尊师重道 Zūn shī zhòng dào
  • Một chữ là thầy nửa chữ cũng là thầy 一字为师半字为师 Yī zì wéi shī bàn zì wéi shī
  • Tận tâm tận lực 尽心尽力 Jìnxīn jìnlì
  • Mười năm trồng cây trăm năm trồng người 百年树人 Bǎinián shù rén

Mẫu câu chúc ngày nhà giáo bằng tiếng Trung

老师,祝您教师节快乐!
Lǎo shī, zhù nín jiàoshī jié kuàilè
Chúc thầy cô ngày nhà giáo vui vẻ!

对您的感激千言万语也无法表达,对您的祝福百千万年也不会改变,老师,祝您万事如意!
Duì nín de gǎnjī qiānyán wàn yǔ yě wúfǎ biǎodá, duì nín de zhùfú bǎi qiān wàn nián yě bú huì gǎibiàn, lǎoshī, zhù nín wànshì rúyì!
Lòng biết ơn của em muôn ý ngàn lời không thể nói hết, lời cầu chúc của em năm dài tháng rộng mãi không thay đổi, thầy ơi, chúc thầy cô vạn sự như ý!

讲台上,书桌旁,寒来暑往,春夏秋冬,撒下心血点点。辛苦了,我的老师! 祝老师教师节快乐,永远年轻,并愿阳光般灿烂的笑容永远与你相伴!
Jiǎngtái shàng, shūzhuō páng, hán lái shǔ wǎng, chūn xià qiūdōng, sā xià xīnxuè diǎndiǎn. Xīnkǔle, wǒ de lǎoshī! Zhù lǎoshī jiàoshī jié kuàilè, yǒngyuǎn niánqīng, bìng yuàn yángguāng bān cànlàn de xiàoróng yǒngyuǎn yǔ nǐ xiāngbàn!
Trên bục giảng, bên bàn làm việc, hè qua đông tới, xuân hạ thu đông, gieo trồng những hạt giống tâm huyết. Thầy/cô của em, người vất vả quá rồi! Xin kính chúc thầy/cô ngày lễ vui vẻ, chúc thầy/cô luôn trẻ mãi, và mong rằng nụ cười rạng rỡ như ánh mặt trời sẽ luôn đồng hành bên thầy/cô!

一路上有您的教导,才不会迷失方向;一路上有您的关注,才更加自信勇敢,老师,谢谢您!
Lù shàng yǒu nín de jiàodǎo, cái bú huì míshī fāngxiàng; yí lù shàng yǒu nín de guānzhù, cái gèng jiā zìxìn yǒnggǎn, lǎoshī, xièxiè nín!
Trong sự nghiệp học tập của mình, em nhờ có cô/thầy dìu dắt mới không mất phương hướng, nhờ sự quan tâm của cô/thầy mà em càng thêm tự tin dũng cảm. em xin chân thành cảm ơn cô/thầy!

在读书的道路上您为我点燃希望的光芒,丰富我的心灵,增添我的智慧,谢谢您,老师!
Zài dúshū de dào lù shàng nín wèi wǒ diǎnrán xīwàng de guāngmáng, fēngfù wǒ de xīnlíng, zēngtiān wǒ de zhìhuì, xièxiè nín, lǎoshī
Trên con đường học tập, cô/thầy đã thắp sáng những hy vọng cho chúng em, làm phong phú tâm hồn và tri thức của chúng em. Em cảm ơn cô/thầy nhiều!

老师,如果您是天上美丽的太阳,我们就是地下可爱的小草,是您给予我们新的生命。您日夜不停的帮助我们,照料我们,您辛苦了!
Lǎoshī, rúguǒ nín shì tiānshàng měilì de tàiyáng, wǒmen jiùshì dìxià kě’ài de xiǎo cǎo, shì nín jǐyǔ wǒmen xīn de shēngmìng. Nín rìyè bù tíng de bāngzhù wǒmen, zhàoliào wǒmen, nín xīnkǔle!
Thầy cô thân yêu, nếu thầy cô là vầng dương chiếu rọi trên cao, chúng em sẽ là những ngọn cỏ xanh nơi mặt đất, là những sinh mệnh mới được thầy cô nuôi dưỡng. Thầy cô không quản ngày đêm chăm lo và quan tâm đến chúng em, thầy cô đã phải vất vả nhiều rồi!

一支粉笔书写生活的点点,两鬓白发描绘人生的画卷,三尺讲台满满是辛勤的汗水,教师节来临,浓浓的祝福送给您,愿老师节日快乐,笑容满面。
Yì zhī fěnbǐ shūxiě shēnghuó de diǎndiǎn, liǎng bìn bái fà miáohuì rénshēng de huàjuàn, sān chǐ jiǎngtái mǎn mǎn shì xīnqín de hànshuǐ, jiàoshī jié láilín, nóng nóng de zhùfú sòng gěi nín, yuàn lǎoshī jiérì kuàilè, xiàoróng mǎnmiàn.
Một viên phấn trắng viết nên muôn vẻ cuộc đời, đôi tóc mai bạc trắng vẽ nên bức họa đời người, ba thước bục giảng vương đầy những giọt mồ hôi vất vả. Ngày lễ nhà giáo tới rồi, xin gửi tới thầy/cô lời tri ân sâu sắc, chúc thầy/cô ngày lễ vui vẻ và tràn ngập tiếng cười.

老师,你辛苦了,每次第一批到校的是你们,而最后一批回家的又是你们,“一日为师,终身为父”祝你们在教育事业上再创辉煌!
Lǎoshī, nǐ xīnkǔle, měi cì dì yī pī dào xiào de shì nǐmen, ér zuìhòu yī pī huí jiā de yòu shì nǐmen,“yí rì wéi shī, zhōngshēn wèi fù” zhù nǐmen zài jiàoyù shìyè shàng zài chuàng huīhuáng!
Thầy cô đã phải vất vả nhiều, mỗi ngày người đầu tiên đến trường là thầy cô, người cuối cùng trở về cũng là thầy cô. “Một ngày là thầy, cả đời là thầy”, chúc sự nghiệp trồng người của các thầy cô càng thêm rực rỡ huy hoàng!

Mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề ngày nhà giáo

A: 老师今天是越南教师节。我们一路上有您的教导,才不会迷失方向;一路上有您的关注,才更加自信勇敢,老师,您辛苦了!谢谢您!祝您万事如意!
A: Lǎoshī jīntiān shì Yuènán jiàoshī jié. Wǒmen yí lùshàng yǒu nín de jiàodǎo, cái bú huì míshī fāngxiàng; yí lùshàng yǒu nín de guānzhù, cái gèngjiā zìxìn yǒnggǎn, lǎoshī, nín xīnkǔle! Xièxiè nín! Zhù nín wànshì rúyì!
A: Thưa thầy, hôm nay là ngày nhà giáo Việt Nam. Trong sự nghiệp học tập của mình, em nhờ có thầy dìu dắt mới không mất phương hướng, nhờ sự quan tâm của thầy mà em càng thêm tự tin dũng cảm. Thầy vất vả rồi ạ. Em xin chân thành cảm ơn thầy. Chúc thầy vạn sự như ý!

B: 你们客气了,能成为你们的班主任也是我的幸福。我也祝大家好好学习,愿你们在飞逝而去的时间波涛上,乘风破浪,驶向成功的彼岸!
B: Nǐmen kèqìle, néng chéng wéi nǐmen de bānzhǔrèn yěshì wǒ de xìngfú. Wǒ yě zhù dàjiā hǎo hào xuéxí, yuàn nǐmen zài fēishì ér qù de shíjiān bōtāo shàng, chéngfēngpòlàng, shǐ xiàng chénggōng de bǐ’àn!
B: Các em đừng khách khí, có thể trở thành giáo viên chủ nhiệm của các em cũng là hạnh phúc của thầy. Thầy cũng chúc các em học tập thật tốt, hy vọng các em sẽ cưỡi sóng gió, chèo thuyền đến bến bờ thành công bên kia!

A: 谢谢老师,这是我们的小小诚意,希望您喜欢。
A: Xièxiè lǎoshī, zhè shì wǒmen de xiǎo xiǎo chéngyì, xīwàng nín xǐhuān.
A: Chúng em cảm ơn thầy ạ, đây là chút thành ý của chúng em, mong thầy thích nó.

B: 你们的这份礼物太有意思了,谢谢你们。我很喜欢。
B: Nǐmen de zhè fèn lǐwù tài yǒuyìsile, xièxiè nǐmen. Wǒ hěn xǐhuān.
B: Món quà này của các em rất có ý nghĩa, cảm ơn các em nha, thầy rất thích.

Trên đây là các từ vựng tiếng Trung ngày nhà giáo Việt Nam, tiếng Trung THANHMAIHSK hi vọng các bạn sẽ có những kỉ niệm thật đẹp cùng các thầy cô!

Xem thêm: