Giới thiệu công việc bằng tiếng Trung thế nào? Làm thế nào để mô tả công việc của mình bằng tiếng Trung? Cùng tiếng Trung Thanhmaihsk học cách giới thiệu về nghề nghiệp, công việc bằng tiếng Trung thông qua bài viết sau nhé.
Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp
Giới thiệu nghề nghiệp, công việc trong tiếng Trung là bài học cơ bản mà ai cũng phải học khi làm quen với tiếng Trung. Nếu chưa biết nghề nghiệp của mình trong tiếng Trung là gì, cùng tra trong bảng tổng hợp các nghề nghiệp dưới đây bạn nhé.
1 | Nam diễn viên | nán yǎnyuán | 男演员 |
2 | Y tá | hùshì | 护士 |
3 | Vũ công | wǔdǎojiā | 舞蹈家 |
4 | Vận động viên | yùndòngyuán | 运动员 |
5 | Trợ lý | zhùlǐ | 助理 |
6 | Tổng giám đốc | zǒng jīnglǐ | 总经理 |
7 | Thuyền viên | chuányuán | 船员 |
8 | Thủy thủ | shuǐshǒu | 水手 |
9 | Thư ký | mìshū | 秘书 |
10 | Thợ thủ công | gōngjiàng | 工匠 |
11 | Hoạ sĩ | huàjiā, yóuqī jiàng | 画家、油漆匠 |
12 | Thợ may | cáiféng | 裁缝 |
13 | Thợ điện | diàngōng | 电工 |
14 | Thợ ảnh | shèyǐngshī | 摄影师 |
15 | Thám tử | zhēntàn | 侦探 |
16 | Tài xế | jiàshǐyuán | 驾驶员 |
17 | Tác gia | zuòjiā | 作家 |
18 | Quản lý | guǎnlǐ | 管理 |
19 | Phục vụ bồi bàn | shìzhě | 侍者 |
20 | Phiên dịch | fānyì | 翻译 |
21 | Phi hành gia | yǔhángyuán | 宇航员 |
22 | Phi công | Fēixíngyuán, lǐnghángyuán | 飞行员、领航员 |
23 | Phát thanh viên | guǎngbōyuán | 广播员 |
24 | NV thu ngân | shōuyínyuán | 收银员 |
25 | NV tập sự | xuétúgōng | 学徒工 |
26 | NV khách sạn | jiǔdiàn yuángōng | 酒店员工 |
27 | NV bán hàng | shōuhuòyuán | 售货员 |
28 | Nông dân | nóngfū | 农夫 |
29 | Nội trợ | jiātíng zhǔfù | 家庭主妇 |
30 | Lính cứu hoả | xiāofáng rényuán | 消防人员 |
31 | Nhân viên văn thư | wényuán | 文员 |
32 | Nhân viên văn phòng | bànshìyuán | 办事员 |
33 | Nhân viên thư viện | túshūguǎnlǐyuán | 图书管理员 |
34 | Nhân viên lễ tân | jiēdàiyuán | 接待员 |
35 | Nhân viên đánh máy | dǎzìyuán | 打字员 |
36 | Nhân viên | zhíyuán | 职员 |
37 | Nhạc sỹ | yīnyuèjiā | 音乐家 |
38 | Nhà vật lý | wùlǐ xuéjiā | 物理学家 |
39 | Nhà triết học, triết gia | zhéxuéjiā | 哲学家 |
40 | Nhà thực vật học | zhíwù xuéjiā | 植物学家 |
41 | Nhà thiết kế | shèjīshī | 设计师 |
42 | Nhà thám hiểm | tànxiǎnjiā | 探险家 |
43 | Nhà soạn kịch, người viết kịch | jùzuòjiā | 剧作家 |
44 | Nhà ngôn ngữ học | yǔyán xuéjiā | 语言学家 |
45 | Nhà kinh tế học | jīngjì xuéjiā | 经济学家 |
46 | Nhà khoa học | huàxuéjiā | 化学家 |
47 | Nhà khoa học | kēxuéjiā | 科学家 |
48 | Nhà hóa học, dược sĩ | huàxuéjiā, yàojìshī | 化学家、药剂师 |
49 | Nhà báo, ký giả | zázhì jìzhě | 杂志记者 |
50 | Nhà báo, phóng viên | jìzhě | 记者 |
51 | Người trực tổng đài | diànhuà jiēxiànyuán | 电话接线员 |
52 | Người trông trẻ | bǎomǔ | 保姆 |
53 | Quân nhân | jūnrén | 军人 |
54 | Thợ bánh | miànbāoshī | 面包师 |
55 | Người giết mổ | túfū | 屠夫 |
56 | Người đưa thư | yóuchāi | 邮差 |
57 | Người bán vé | chéngwùyuán | 乘务员 |
58 | Người bán sách | shūshāng | 书商 |
59 | Người bán hàng | shòuhuòyuán, tuīxiāoyuán | 售货员、推销员 |
60 | Ngư dân | yúfū | 渔夫 |
61 | Nhà nghiên cứu | yánjiùyuán | 研究员 |
62 | Nghệ sỹ piano | gāngqínjiā | 钢琴家 |
63 | MC | zhǔchírén | 主持人 |
64 | Luật sư | lǜshī | 律师 |
65 | Hiệu trưởng | xiàozhǎng | 校长 |
66 | Giảng viên | jiàoshī | 教师 |
67 | Giáo sư | jiàoshòu | 教授 |
68 | Dược, dược sĩ | yàoxué | 药学、药师 |
69 | Điều dưỡng | hùlǐxué | 护理学 |
70 | Diễn viên | yǎnyuán | 演员 |
71 | Đầu bếp | chúshī | 厨子 (cách gọi cũ)、厨师 |
72 | Đạo diễn | dǎoyǎn | 导演 |
73 | Chủ cửa hàng vật tư | zuò wǔjīndiàn | 做五金店 |
74 | Chủ cửa hàng quần áo | zuò fúzhuāngdiàn | 做服装店 |
75 | Công ty | gōngsī | 公司 |
76 | Công nhân | gōngrén | 工人 |
77 | Chuyên gia trang điểm, stylist | huàzhuāngshī | 化妆师 |
78 | Chuyên gia | zhuānjiā | 专家 |
79 | Ông chủ | gùzhǔ, lǎobǎn | 雇主、老板 |
80 | Chủ tịch | zǒngcái | 总裁 |
81 | Chủ hiệu | língshòushāng, diànzhǔ | 零售商、店主 |
82 | Chính trị gia | zhèngzhì xuéjiā | 政治学家 |
83 | Cảnh sát giao thông | jiāojǐng | 交警 |
84 | Cảnh sát | jǐngchá | 警察 |
85 | Ca sỹ | gēshǒu | 歌手 |
86 | Buôn bán nhỏ | xiǎomǎimài | 小买卖 |
87 | Biên tập | biānzhě | 编者 |
88 | Bán bảo hiểm | mài bǎoxiǎn | 卖保险 |
89 | Bác sĩ | yīshēng | 医生、博士 |
90 | Bác sỹ ngoại khoa | Wài kē yī shēng | 外科医生 |
91 | NV quét dọn | bǎojié | 保洁 |
92 | Bảo vệ | bǎoān | 保安 |
Cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung
Bạn chưa biết cách giới thiệu nghề nghiệp của mình bằng tiếng Trung? Theo dõi các bài văn mẫu sau để biết cách giới thiệu công việc một cách thật ấn tượng với bạn bè nhé.
Bài văn giới thiệu công việc bác sĩ
人人都有理想!理想是石,敲出星星之火;理想是火,点燃熄灭的灯;理想是灯,照亮前行的路;理想是路,引你走向黎明。我的理想是当一名医生。当我把我的理想告诉了同学们后,同学都讽刺我,说:“就你还当医生,到时候可别把手术刀落在人家肚子里!”听了同学们的话后,我很失望。可是,同学们的话,并没有让我放弃,我会加倍的努力,证明给同学们看,我能行!
我知道,当医生不是那么容易的事,所以我自己列出了一个医生准则,从我想当医生开始,便要遵守这个准则,做医生首先要学好文化知识,只有每天认真完成作业,上课认真听讲,在学习稳定的基础上,在读一些有关于医学的书,才能考上医科大学;还有便是培养我细心的习惯,我不能再像以前一样,丢三落四,马马虎虎的。就算是一个小小的计算题,我也应该认真的去做;再有就是锻炼体质,有了健康的体魄,我才能当上医生. 最后就是要有爱心,我要爱护公物、孝敬父母、尊敬师长、要对自然界中每一种生物都要有爱心,不自私。只要有爱心,我就能对我的患者给予我最大的爱护。
医生是一个崇高的事业,治病救人是医生的职责。医生每做一件事,都是那么的认真,不敢有一点疏忽,哪怕是一个小小的疏忽,就会酿成大祸。
Phiên âm:
Rén rén dōu yǒu lǐxiǎng! Lǐxiǎng shì shí, qiāo chū xīngxīng zhī huǒ; lǐxiǎng shì huǒ, diǎnrán xímiè de dēng; lǐxiǎng shì dēng, zhào liàng qiánxíng de lù; lǐxiǎng shì lù, yǐn nǐ zǒuxiàng límíng.
Wǒ de lǐxiǎng shì dāng yī míng yīshēng. Dāng wǒ bǎ wǒ de lǐxiǎng gàosùle tóngxuémen hòu, tóngxué dōu fěngcì wǒ, shuō: “Jiù nǐ hái dāng yīshēng, dào shíhòu kě bié bǎ shǒushù dāo luò zài rénjiā dùzi lǐ!” Tīngle tóngxuémen dehuà hòu, wǒ hěn shīwàng. Kěshì, tóngxuémen dehuà, bìng méiyǒu ràng wǒ fàngqì, wǒ huì jiābèi de nǔlì, zhèngmíng gěi tóngxuémen kàn, wǒ néng xíng!
Wǒ zhīdào, dāng yīshēng bùshì nàme róngyì de shì, suǒyǐ wǒ zìjǐ liè chūle yígè yīshēng zhǔnzé, cóng wǒ xiǎng dāng yīshēng kāishǐ, biàn yào zūnshǒu zhège zhǔnzé, zuò yīshēng shǒuxiān yào xuéhǎo wénhuà zhīshi, zhǐyǒu měitiān rènzhēn wánchéng zuòyè, shàngkè rènzhēn tīngjiǎng, zài xuéxí wěndìng de jīchǔ shàng, zàidú yìxiē yǒu guānyú yīxué de shū, cáinéng kǎo shàng yīkē dàxué; hái yǒu biàn shì péiyǎng wǒ xìxīn de xíguàn, wǒ bùnéng zài xiàng yǐqián yíyàng, diūsānlàsì, mǎmǎhǔhǔ de. Jiùsuàn shì yígè xiǎo xiǎo de jìsuàn tí, wǒ yě yīnggāi rènzhēn de qù zuò; zài yǒu jiùshì duànliàn tǐzhí, yǒule jiànkāng de tǐpò, wǒ cáinéng dāng shàng yīshēng, zuìhòu jiùshì yào yǒu àixīn, wǒ yào àihù gōngwù, xiàojìng fùmǔ, zūnjìng shīzhǎng, yào duì zìránjiè zhōng měi yì zhǒng shēngwù dōu yào yǒu àixīn, bù zìsī. Zhǐyào yǒu àixīn, wǒ jiù néng duì wǒ de huànzhě jǐyǔ wǒ zuìdà de àihù.
Yīshēng shì yīgè chónggāo de shìyè, zhìbìngjiùrén shì yīshēng de zhízé. Yīshēng měi zuò yī jiàn shì, dōu shì nàme de rènzhēn, bù gǎn yǒuyīdiǎn shūhū, nǎpà shì yígè xiǎo xiǎo de shūhū, jiù huì niàng chéng dà huò.
Dịch nghĩa:
Ai cũng đều có lý tưởng của riêng mình! Lý tưởng là đá, đánh ra những tia lửa; lý tưởng là lửa, thắp sáng ngọn đèn đang tắt, lý tưởng là đèn, soi sáng con đường phía trước, lý tưởng là là con đường, dẫn dắt chúng ta tới bình minh.
Lý tưởng của tôi là muốn trở thành bác sĩ. Lúc tôi nói ước mơ của mình cho bạn học cùng lớp nghe, các bạn châm biếm tôi và nói: “Đến khi làm bác sĩ, bạn đừng bỏ quên dao mổ trong bụng bệnh nhân nhé”. Nghe những lời bạn học nói, tôi rất thất vọng. Tuy nhiên, những lời nói ấy không khiến tôi bỏ cuộc, tôi sẽ cố gắng gấp bội, chứng minh cho họ thấy tôi có thể.
Tôi biết, làm bác sĩ không đơn giản, vì vậy tôi đã liệt kê ra những nguyên tắc của bác sĩ. Từ khi bắt đầu muốn làm bác sĩ, tôi đã tuân thủ các nguyên tắc ấy. Làm bác sĩ đầu tiên là phải học kiến thức văn hóa, mỗi ngày đều nghiêm túc hoàn thiện bài tập, lên lớp nghiêm túc nghe giảng, đọc sách chuyên ngành mới có thể thi đỗ trường y. Ngoài ra, làm bác sĩ cũng cần bồi dưỡng thói quen tỉ mỉ, không thể bất cẩn, quên trước quên sau, cho dù một phép tính nhỏ cũng phải nghiêm túc làm. Rèn luyện thể lực cũng là vấn đề quan trọng, có sức khỏe tôi mới có thể làm bác sĩ. Cuối cùng, bác sĩ cần có tình thương, có ý thức bảo vệ của công, hiếu thảo với cha mẹ, hiếu kính thầy cô, có tình thương yêu với từng sinh mệnh nhỏ bé của vạn vật trong tự nhiên, không íck kỷ. Chỉ cần có tình thương, tôi có thể cho bệnh nhân của mình tình yêu lớn nhất.
Bác sĩ là một nghề cao cả, chữa bệnh cứu người là trách nhiệm của bác sĩ. Mỗi việc làm đều rất nghiêm túc, không có một chút sai sót, bất kể đó là một lỗi rất nhỏ, cũng có thể gây ra thảm họa.
Giới thiệu công việc giáo viên bằng tiếng Trung
我的理想是当一名老师,就像我高中的老师。他们传授给我知识和能力,他们经常苦心教导,耐心沟通。他们指引我人生的方向,似乎能看透我的心思,总是及时地给我关怀。所以我向往自己也成为那样的一个人,站在讲台上就能侃侃而谈,走下讲台能深入学生们的内心,把我的所学倾而授之,把我的所感倾而谈之。
我知道老师工作在今朝,却建设着祖国的明天;老师的教学在课堂,成就的却是祖国的四面八方。教师带领学生从幼稚走向成熟,从愚昧走向文明的路上,老师用生命的火炬,为学生开道。就看老师这一点无私,我要把这个精神担当起来延迟下去,当作我的理想好好地奋斗,去向老师这个职业奔去,希望我崇敬的未来不只是一个美好的梦。
Phiên âm:
Wǒ de lǐxiǎng shì dāng yì míng lǎoshī, jiù xiàng wǒ gāozhōng de lǎoshī. Tāmen chuánshòu gěi wǒ zhīshi hé nénglì, tāmen jīngcháng kǔxīn jiàodǎo, nàixīn gōutōng. Tāmen zhǐyǐn wǒ rénshēng de fāngxiàng, sìhū néng kàntòu wǒ de xīnsī, zǒngshì jíshí de gěi wǒ guānhuái. Suǒyǐ wǒ xiàngwǎng zìjǐ yě chéngwéi nàyàng de yígè rén, zhàn zài jiǎngtái shàng jiù néng kǎnkǎn ér tán, zǒu xià jiǎngtái néng shēnrù xuéshēngmen de nèixīn, bǎ wǒ de suǒ xué qīng ér shòu zhī, bǎ wǒ de suǒgǎn qīng ér tán zhī.
Wǒ zhīdào lǎoshī gōngzuò zài jīnzhāo, què jiànshèzhe zǔguó de míngtiān; lǎoshī de jiàoxué zài kètáng, chéngjiù de què shì zǔguó de sìmiànbāfāng. Jiàoshī dàilǐng xuéshēng cóng yòuzhì zǒuxiàng chéngshú, cóng yúmèi zǒuxiàng wénmíng de lùshàng, lǎoshī yòng shēngmìng de huǒjù, wéi xuéshēng kāidào. Jiù kàn lǎoshī zhè yìdiǎn wúsī, wǒ yào bǎ zhège jīngshén dāndāng qǐlái yánchí xiàqù, dāngzuò wǒ de lǐxiǎng hǎohào de fèndòu, qùxiàng lǎoshī zhège zhíyè bēn qù, xīwàng wǒ chóngjìng de wèilái bù zhǐ shì yígè měihǎo de mèng.
Dịch nghĩa:
Lý tưởng của tôi là trở thành giáo viên, giống giáo viên trung học của tôi. Các thầy cô đã truyền dạy cho tôi kiến thức và kỹ năng, họ nhẫn nại và tỉ mỉ. Họ chỉ ra phương hướng cho tôi, thấu hiểu suy nghĩ trong lòng tôi và quan tâm tôi đúng lúc. Vì vậy, tôi hy vọng mình có thể trở thành một người như vậy, đứng trên bục giảng có thể dạy dỗ học trò, bước xuống bục giảng có thể hiểu được tâm tư, suy nghĩ của học sinh, có thể truyền dạy và chia sẻ những điều mình học và cảm nhận cho học sinh.
Việc làm của giáo viên ở hiện tại kiến tạo nên đất nước ngày mai. Việc dạy học của giáo viên ở trên lớp nhưng thành tựu trải khắp 4 phương 8 hướng. Giáo viên là người dạy học sinh từ khi còn ngây ngô đến thành thục, từ khi chưa biết gì đến hiểu biết. Giáo viên dùng ngọn lửa nhiệt huyết soi sáng từng bước đường cho học sinh. Tôi sẽ coi những đức tính tốt đẹp của người thầy là động lực để tiếp tục phấn đấu, theo đuổi con đường làm nghề giáo. Hi vọng tương lai mà tôi hằng ngưỡng mộ sẽ không phải là 1 giấc mơ.
Hội thoại giới thiệu công việc bằng tiếng Trung
Bên cạnh văn mẫu, bạn có thể học cách giới thiệu nghề nghiệp thông qua những mẫu câu thường dùng. Dưới đây là những câu giao tiếp, hỏi nghề nghiệp người bản xứ thường dùng.
A:你是做什么的?
nǐ shì zuò shénme de?
Bạn làm nghề gì?
B:我是老师。你呢?
wǒ shì lǎoshī. nǐ ne?
Tôi làm giáo viên. Còn bạn?
A: 我是医生。你喜欢你的工作吗?
Tôi là bác sĩ. Bạn thích công việc của mình không?
B: 我很喜欢我的工作因为我知道老师所做的一切,都是为了让学生好好学习,将来成为国家的栋梁。作为一名老师一定要有文化才行。所以,我要勤看书,多思考,遇到难题要不耻下问,不断的激励自己努力向前。让我的学生从我这里学到更多的知识来建设祖国。
Wǒ hěn xǐhuān wǒ de gōngzuò yīnwèi wǒ zhīdào lǎoshī suǒ zuò de yíqiè, dōu shì wèile ràng xuéshēng hǎohào xuéxí, jiānglái chéngwéi guójiā de dòngliáng. Zuòwéi yī míng lǎoshī yídìng yào yǒu wénhuà cái xíng. Suǒyǐ, wǒ yào qín kànshū, duō sīkǎo, yù dào nántí yào bùchǐxiàwèn, bùduàn de jīlì zìjǐ nǔlì xiàng qián. Ràng wǒ de xuéshēng cóng wǒ zhèlǐ xué dào gèng duō de zhīshi lái jiànshè zǔguó.
Tôi rất thích công việc của mình vì tôi biết, tất cả những điều giáo viên làm đều là vì muốn học sinh học tốt, tương lai có thể trở thành trụ cột nước nhà. Làm giáo viên nhất định phải có trình độ học vấn, vì vậy tôi thường đọc sách, suy nghĩ nhiều hơn, gặp phải vấn đề khó phải nghĩ nhiều hơn, không ngừng cố gắng tiến lên phía trước, để học sinh học tập được nhiều tri thức, xây dựng đất nước mai sau.
Mọi nghề nghiệp, dù là lao động trí óc hay lao động chân tay đều cống hiến và mang lại những giá trị to lớn cho xã hội. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều thông tin hữu ích để giới thiệu và bày tỏ sự tự hào của bản thân về công việc mình làm.
Bài viết quan tâm:
- Tên tiếng Trung: theo họ tên, ngày tháng năm sinh
- Tổng hợp câu giao tiếp tiếng Trung thường gặp