Cảm ơn là một trong những câu nói phổ biến trong đời sống. Cảm ơn tiếng Trung đơn giản là 谢谢. Nhưng bạn có biết, ngoài 谢谢 ra thì còn rất nhiều cách cảm ơn tiếng Trung khác nhau theo từng đối tượng và cấp độ. Cùng tìm hiểu nhé!
Cấu trúc câu cảm ơn với 谢谢
Để nói cảm ơn ai đó bạn chỉ cần nói 谢谢 + đối tượng.
Khi cảm ơn ai đó về việc gì bạn sử dụng câu 谢谢 + cụm danh từ
Ví dụ:
感谢你为我做的一切。- Gǎnxiè nǐ wèi wǒ zuò de yīqiè: Cảm ơn vì tất cả những gì bạn đã làm cho tôi.
谢谢你的帮助. – Xièxiè nǐ de bāngzhù: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn
我为那个礼物感谢你。- Wǒ wèi nàgè lǐwù gǎnxiè nǐ: Tôi cảm ơn bạn vì món quà đó
谢谢你让我知道。- Xièxiè nǐ ràng wǒ zhī dào: Cảm ơn vì đã cho tôi biết
谢谢你的咖啡! – Xièxiè nǐ de kā fēi!: Cảm ơn vì ly cà phê
感谢您今天的光临。- Gǎnxiè nín jīntiān de guānglín: Cảm ơn bạn đã đến hôm nay
谢谢您的关心。- Xièxiè nín de guānxīn: Cảm ơn vì sự quan tâm của bạn
谢谢您花时间和我们在一起。- Xièxiè nín huā shíjiān hé wǒmen zài yìqǐ: Cảm ơn bạn đã dành thời gian với chúng tôi
谢谢大家的关注。- Xiè xiè dà jiā de guān zhù: Cảm ơn mọi người đã quan tâm.
谢谢大家的来临。 -Xiè xiè dà jiā de lái lín: Cảm ơn tất cả các bạn đã đến đây.
Những cách nói cảm ơn tiếng Trung ngoài 谢谢
Ngoài cách nói cảm ơn ở trên các bạn có thế sử dụng những cách cảm ơn khác như sau:
Sử dụng 感谢 (gǎn xiè)
感谢 hoặc 非常感谢你 – “Cảm ơn bạn rất nhiều” có thể được sử dụng trong những tình huống đặc biệt khi bạn muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc.
Ví dụ, nếu một người bạn cùng lớp giúp đỡ bạn một phần lớn trong một dự án ở trường hoặc một đồng nghiệp bất ngờ giúp đỡ bạn trong công việc, thì 感谢 hoặc 非常感谢你 là những cụm từ thích hợp để sử dụng.
哪里哪里 (nǎli nǎli)
哪里哪里 tạm dịch là “làm gì có” ,“bạn tâng bốc tôi” hoặc “bạn tốt quá” và sử dụng khi nhận được lời khen từ người khác.
Cho dù bạn nhận được một lời khen từ người mà bạn đang yêu hay gần đây bạn được sếp khen ngợi vì đã làm việc chăm chỉ, sử dụng 哪里哪里 sẽ thích hợp.
Trên thực tế, văn hóa Trung Quốc nổi tiếng là thích sự khiêm tốn. Từ chối một lời khen thay vì “cảm ơn” sẽ được đánh giá cao hơn nhiều.
Sử dụng 麻烦你了 (máfan nǐle)
麻烦你了 dịch theo nghĩa đen là “làm phiền bạn rồi”. Sử dụng khi người khác đã cố gắng giúp đỡ hoặc làm việc cho bạn. Lưu ý rằng đây không phải là một lời xin lỗi.
Ngay cả khi ai đó đã giúp đỡ bạn mà bạn không yêu cầu hoặc nếu công việc họ làm cho bạn không gây bất tiện cho họ thì 麻烦你了 là một cách thích hợp để nói “cảm ơn” rằng bạn đã nhận được sự giúp đỡ từ họ.
你太好啦 (nǐ tài hǎola)
你太好啦 là một cách diễn đạt để sử dụng giữa gia đình, bạn bè hoặc những người bạn thực sự biết rõ trong môi trường làm việc hoặc trường học.
你太好啦 có lẽ không nên được sử dụng trong tình huống trang trọng với người mà bạn không biết rõ hoặc sếp của bạn.
Hy vọng bài học đã đem lại cho bạn một số kiến thức hay và bổ ích. Cùng học tiếng Trung thêm nhiều những điều hay mỗi ngày để nâng cao khẩu ngữ của bản thân nhé!
Bạn có thể tham khảo: Chào hỏi trong tiếng Trung