Tọa lạc tại Thượng Hải, Đại học Đồng Tế là cái nôi đào tạo nhiều nhân tài khoa học trẻ cho quốc gia. Mục tiêu xây dựng trường đại học top đầu Trung Quốc và đẳng cấp thế giới. Cùng THANHMAIHSK tìm hiểu về trường nhé!
Giới thiệu chung về trường đại học Đồng Tế
- Tên tiếng Trung: 同济大学
- Tên tiếng Anh: Tongji University
- E-mail:newscenter@tongji.edu.cn
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường đại học Tongji có lịch sử lâu đời và danh tiếng nổi bật. Là một trong những trường đại học quốc lập sớm nhất ở Trung Quốc. Trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và được thành lập chung với Thượng Hải.
Trường bắt đầu hoạt động vào năm 1907 , Trường Y khoa Đồng Tế Đức do bác sĩ người Đức Erich Baolong thành lập với sự hỗ trợ của chính phủ Trung Quốc và Đức cùng mọi thành phần trong xã hội.
Đại học Tongji luôn coi việc ươm mầm những tài năng sáng tạo hàng đầu là sứ mệnh và trách nhiệm cao cả. Lấy giáo dục đại học làm nền tảng của trường, giáo dục sau đại học là con đường củng cố nhà trường, lấy đạo đức và tu dưỡng con người là nhiệm vụ cơ bản. Nhấn mạnh vào nền giáo dục toàn diện. Kể từ khi thành lập trường đã đào tạo hơn 380.000 sinh viên tốt nghiệp. Đồng thời đào tạo ra một số lượng lớn các chính trị gia xuất sắc, nhà khoa học, nhà giáo dục, nhà hoạt động xã hội, doanh nhân, chuyên gia y tế và chuyên gia kỹ thuật, công nghệ. Trong số các cựu sinh viên, 168 người được bầu làm viện sĩ của Học viện Khoa học Trung Quốc và Học viện Kỹ thuật Trung Quốc .
Sau 114 năm phát triển, Đại học Tongji đã trở thành một trường đại học toàn diện. Định hướng nghiên cứu và quốc tế với những đặc điểm nổi bật và tầm ảnh hưởng lớn trong và ngoài nước. Đồng thời sức mạnh toàn diện của trường được xếp vào hàng những trường đại học hàng đầu tại Trung Quốc.
Cơ sở vật chất
Có 4 cơ sở chính gồm Siping Road, Jiading, Huxi và Hubei. Có diện tích khoảng 2,56 km vuông, với tổng diện tích xây dựng hơn 1,84 triệu mét vuông và một thư viện với tổng số hơn 4,55 triệu tập.
Trường hiện có 18514 sinh viên đại học chính quy , 11 319 sinh viên sau đại học và 7265 nghiên cứu sinh. Ngoài ra còn có 2088 sinh viên quốc tế.
Có 2.792 giáo viên toàn thời gian, bao gồm 10 người cao cấp chuyên môn và kỹ thuật, 15 viện sĩ của Học viện Khoa học Trung Quốc, 23 viện sĩ của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc.
Xếp hạng danh tiếng
Trường luôn nằm trong các dự án xây dựng trường đại học lớn của Trung Quốc như: “Dự án 985”, “Dự án 211”, Liên minh Đại học Xuất sắc, Liên minh Hợp tác Phát triển Bền vững và Môi trường Toàn cầu, International Design Art School Alliance (Cumulus ), 21 Thành viên của Liên minh Học thuật Thế kỷ (AC21), Liên minh Tongji-Berkeley và Liên minh Đại học Kỹ thuật Trung-Nga (ASRTU). Thường xuyên lọt top những trường đại học danh giá, tinh tuyển nhất Trung Quốc và Thượng Hải.
Nhờ đó, Đại học Đồng Tế luôn nằm ở thứ hạng cao tại các bảng xếp hạng đại học thế giới.
- Xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education: 301–350 (Năm 2022)
- Xếp hạng Đại học Thế giới của QS: 211 (Năm 2022)
- Xếp hạng trên thế giới của US NEWS: 224 (Năm 2022)
- Xếp hạng Thế giới ARWU: 151–200 (Năm 2021)
Các chuyên ngành của trường
Trường có 10 hạng mục bao gồm kỹ thuật, khoa học, y học, quản lý, kinh tế, triết học, văn học, luật, giáo dục và nghệ thuật. Hiện tại, có 82 chương trình tuyển sinh đại học.
Tên ngành | Chuyên ngành | Trường | Thời gian |
经济管理试验班
|
工程管理 |
经济与管理学院
|
4
|
信息管理与信息系统 | |||
物流管理 | |||
市场营销 | |||
会计学 | |||
行政管理 | |||
国际经济与贸易 | |||
金融学 | |||
工科试验班(建筑规划景观与设计类)
|
建筑学 |
建筑与城市规划学院
|
5 |
历史建筑保护工程 | 4 | ||
城乡规划 | 5 | ||
风景园林 |
4
|
||
城市设计 | |||
工业设计 | 设计创意学院 | ||
工科试验班(土木与环境类)
|
土木工程 |
土木工程学院
|
4
|
地质工程 | |||
港口航道与海岸工程 | |||
智能建造 | |||
环境工程 |
环境科学与工程学院
|
||
给排水科学与工程 | |||
环境科学 | |||
建筑环境与能源应用工程 | 机械与能源工程学院 | ||
工科试验班(智能交通与车辆类)
|
交通工程 |
交通运输工程学院
|
4
|
交通运输 | |||
车辆工程(汽车) | 汽车学院 | 5 | |
车辆工程 | 铁道与城市轨道交通研究院 | 4 | |
工科试验班(智能化制造类)
|
新能源材料与器件 |
材料科学与工程学院
|
4
|
材料科学与工程 | |||
机械设计制造及其自动化 |
机械与能源工程学院
|
||
工业工程 | |||
智能制造工程 | |||
能源与动力工程 | |||
飞行器制造工程 | 航空航天与力学学院 | ||
工科试验班(信息类)
|
测绘工程 | 测绘与地理信息学院 |
4
|
计算机科学与技术 |
电子与信息工程学院
|
||
信息安全 | |||
数据科学与大数据技术 | |||
电子信息工程 | |||
电气工程及其自动化 | |||
自动化 | |||
通信工程 | |||
人工智能 | |||
微电子科学与工程 | |||
软件工程 | 软件学院 | ||
光电信息科学与工程 | 物理科学与工程学院 | ||
医学试验班
|
临床医学(拔尖卓越培养) |
医学院
|
5
|
临床医学(5+3一体化) | |||
临床医学 | |||
口腔医学 | 口腔医学院 | ||
生物技术 |
生命科学与技术学院
|
4
|
|
生物信息学 | |||
理科试验班
|
海洋科学 |
海洋与地球科学学院
|
4
|
地球物理学 | |||
海洋技术 | |||
工程力学 | 航空航天与力学学院 | ||
数学与应用数学 |
数学科学学院
|
||
统计学 | |||
应用物理学 | 物理科学与工程学院 | ||
应用化学 |
化学科学与工程学院
|
||
化学工程与工艺 | |||
人文科学试验班
|
广播电视学 |
艺术与传媒学院
|
4
|
广告学 | |||
德语 |
外国语学院
|
||
英语 | |||
日语 | |||
哲学 |
人文学院
|
||
文化产业管理 | |||
汉语言文学 | |||
社会科学试验班
|
法学 | 法学院 |
4
|
政治学与行政学 |
政治与国际关系学院
|
||
社会学 | |||
设计学类
|
视觉传达设计 |
设计创意学院
|
4
|
环境设计 | |||
产品设计 | |||
动画 |
艺术与传媒学院
|
4
|
|
广播电视编导 | |||
音乐表演 | |||
表演 | |||
机械类(中外合作办学)
|
机械电子工程 |
中德工程学院
|
4
|
建筑电气与智能化 | |||
汽车服务工程 | |||
护理学 |
医学院
|
4
|
|
康复治疗学 | |||
马克思主义理论 | 马克思主义学院 | 4 | |
运动训练 | 国际足球学院 | 4 | |
Các chi phí học tập tại trường
Chuyên ngành đại học tổng quát về kiến trúc, y học lâm sàng và răng hàm mặt là 6.000 nhân dân tệ/ năm
Chuyên ngành nghệ thuật đại học tổng hợp là 10.000 nhân dân tệ/ năm
Học phí hàng năm cho năm thứ nhất và thứ hai lớp kỹ thuật phần mềm là 6.500 nhân dân tệ; năm ba và năm bốn tính theo tín chỉ.
Học phí hàng năm cho các chuyên ngành đại học phổ thông khác và vốn giáo viên dạy nghề chuyên ngành khoa học là 5.000 nhân dân tệ
Học phí một năm cho các chuyên ngành dạy nghề cao hơn là 7.500 nhân dân tệ.
Phí ăn ở cho sinh viên đại học bình thường là 600-1200 nhân dân tệ một năm.
Trên đây là những thông tin khái quát về trường đại học Đồng Tế. Các bạn có mong muốn du học Trung Quốc tại Thượng Hải thì đừng bỏ qua trường nhé. Một môi trường học tập lý tưởng, chất lượng sẽ đào tạo nên những nhân tài cho tương lai.