Đại học Hàng hải Thượng Hải với thế mạnh về các ngành về cảng, biển đã đào tạo được các nhân lực chất lượng cao cho thành phố cảng và cả nước. Cùng THANHMAIHSK tìm hiểu về trường nhé!
Thông tin trường Đại học Hàng hải Thượng Hải
- Tên tiếng Trung: 上海海事大学
- Tên tiếng Anh: Shanghai Maritime University (SMU)
- Địa chỉ: Số 1550, Đại lộ Hải Cảng, Khu mới Phố Đông , Thượng Hải
- Số điện thoại: (021) 38282000
- Mã bưu chính: 201306
Lịch sử hình thành và phát triển
Vào năm 1909, vào cuối thời nhà Thanh, khoa quản lý tàu biển của Trường Công nghiệp Cao cấp Thượng Hải (Trường Công lập Nanyang) thuộc Sở Bưu chính và Truyền thông đã tạo tiền lệ cho giáo dục đại học hàng hải. Năm 1912, Trường Hàng hải Thương gia Võ Tòng được thành lập, đến năm 1933 trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Hàng hải Thương gia Võ Tòng.
Năm 1959, Bộ Truyền thông thành lập Đại học Hàng hải Thượng Hải tại Thượng Hải. Năm 2004, trường được đổi tên thành Đại học Hàng hải Thượng Hải với sự chấp thuận của Bộ Giáo dục.
Để phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng Trung tâm vận tải biển quốc tế Thượng Hải và phát triển ngành vận tải biển quốc gia, theo kế hoạch điều chỉnh bố trí và cấu trúc của các trường đại học Thượng Hải. Năm 2008, trụ sở chính của trường Đại học Hàng hải Thượng Hải được chuyển đến Khu mới Lingang của Khu Thương mại Tự do Thượng Hải). Năm 2019, trường đã tổ chức thành công chuỗi hoạt động kỷ niệm 110 năm thành lập trường.
Đại học Hàng hải Thượng Hải là một trường đại học đa ngành gồm vận tải biển, hậu cần và viễn dương.Với các ngành như kỹ thuật, quản lý, kinh tế, luật, văn học, khoa học và nghệ thuật. Năm 2008, Chính quyền Nhân dân Thành phố Thượng Hải và Bộ Giao thông Vận tải đã ký thỏa thuận hợp tác xây dựng Trường Đại học Hàng hải Thượng Hải.
Cơ sở vật chất trường Đại học Hàng hải Thượng Hải
Có năm cơ sở: Cơ sở Lingang, Cơ sở Minsheng, Cơ sở Dongming, Cơ sở Trường Harbour và Cơ sở Haihua. Khuôn viên Lingang, được khánh thành vào năm 2008, là địa điểm chính và có diện tích hơn 1,3 km².
Có thư viện, nhà thi đấu, bể bơi và trung tâm huấn luyện thủy sinh. Có Yufeng Ship, một tàu chở container 10.000 tấn, một tàu chở hàng rời Yangtze nặng 48.000 tấn. Cả hai đều được sử dụng cho việc giảng dạy cấp bằng và thực tập.
Trường có hơn 16.000 sinh viên đại học, gần 8.000 nghiên cứu sinh, gần 900 sinh viên quốc tế.
Tính đến tháng 3 năm 2022, trường có 1.200 giáo viên chuyên trách, 279 giáo viên bên ngoài, 177 giáo viên chuyên trách có chức danh nghề nghiệp cao cấp (chiếm 13,82%). Và 353 giáo viên có chức danh phó cao cấp (chiếm 27,56%). Có 722 người có chức danh nghề nghiệp trung cấp (chiếm 56,36%), 29 người có chức danh nghề nghiệp sơ cấp (chiếm 2,26%).
Trong số giáo viên toàn thời gian của trường, 816 người có trình độ tiến sĩ (chiếm 63,7%), 390 người có trình độ thạc sĩ (chiếm 30,45%) . Và 75 người có trình độ cử nhân và các ngành khác (chiếm 5,85%). Hơn 220 người đã được đưa vào các kế hoạch nhân tài cấp cao … 75 chuyên gia và 25 giáo sư cấp hai đã được hưởng phụ cấp đặc biệt của Chính phủ.
Thành tích xếp hạng
Trường xếp hạng thứ 141 tại Trung Quốc Đại lục trên ShanghaiRanking năm 2020. Trường được xếp hạng 231 ở Trung Quốc Đại lục trong bảng xếp hạng các trường đại học Trung Quốc (Wu Shulian) vào năm 2019.
Top 9 trường đại học hàng đầu tại Thượng Hải năm 2022
1001–1200 Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới năm 2022 theo Timehigher Education
251–300 Xếp hạng Đại học Châu Á năm 2022 theo Timehigher Education
Các chuyên ngành tại trường Đại học Hàng hải Thượng Hải
SMU tập trung vào công nghệ vận tải biển, kinh tế và quản lý. Bên cạnh đó đây cũng là một trường đại học đa ngành với các khoa bao gồm kỹ thuật, quản lý, kinh tế, luật, nghệ thuật và khoa học. Đây là một trong những trường đại học tốt nhất của Trung Quốc về hàng hải và vận tải hàng hải .
Cung cấp 45 chương trình cấp bằng cử nhân, 57 chương trình cấp bằng thạc sĩ, 17 chương trình tiến sĩ và 12 chương trình cấp bằng liên kết.
Cụ thể:
Khoa | Chuyên ngành | Thời gian học | |
Khoa Vận chuyển Thương gia
|
Cục hàng hải | Công nghệ điều hướng | 4 |
Khoa Kỹ thuật Hàng hải
|
Kỹ thuật hàng hải | 4 | |
Kỹ thuật điện và điện tử tàu thủy | 4 | ||
Năng lượng và Kỹ thuật Điện | 4 | ||
Trường Giao thông vận tải
|
Khoa Cơ khí Giao thông Vận tải | Kỹ thuật giao thông | 4 |
Bộ phận quản lý
|
Vận chuyển | 4 | |
Quản lý hậu cần | 4 | ||
Cục Vận chuyển Quốc tế | Quản lý giao thông (Air China) | 4 | |
Khoa Luật | Khoa Luật | Luật (Luật Hàng hải) | 4 |
Trường Kinh tế và Quản lý,
|
Khoa Hậu cần và Kinh tế | Kinh tế (Kinh tế Hàng hải và Logistics) | 4 |
Khoa Kinh tế và Thương mại Quốc tế
|
Kinh tế quốc tế và thương mại | 4 | |
Tài chính (Tài chính Hàng hải) | 4 | ||
Phòng tài chính kế toán
|
Kế toán | 4 | |
Quản lý tài chính | 4 | ||
Khoa Quản lý Kinh doanh và Du lịch
|
Quản lý kinh doanh | 4 | |
Quản lý du lịch | 4 | ||
Vụ Khoa học Quản lý
|
Thương mại điện tử | 4 | |
khoa học quản lý | 4 | ||
Quản lý chuỗi cung ứng | 4 | ||
Khoa Kỹ thuật Hậu cần
|
Kỹ sư cơ khí
|
Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó | 4 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Kiểm soát và An toàn Thiết bị Hậu cần) | 4 | ||
Khoa Kỹ thuật Công nghiệp
|
Kỹ thuật công nghiệp | 4 | |
Kỹ thuật hậu cần | 4 | ||
Khoa Điện Tự động hóa
|
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4 | |
Tự động hóa | 4 | ||
Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát | 4 | ||
Trường Kỹ thuật Cơ điện Trung-Hà Lan,
|
Kỹ thuật Cơ điện tử (Hán-Hà Lan) | 4 | |
Kỹ thuật điện và điều khiển thông minh (tiếng Trung-Hà Lan) | 4 | ||
Khoa Kỹ thuật Thông tin
|
Khoa Khoa học Máy tính
|
Khoa học máy tính và công nghệ | 4 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | 4 | ||
Kỹ thuật mạng | 4 | ||
Trí tuệ nhân tạo | 4 | ||
Kỹ thuật điện tử
|
Kỹ thuật thông tin điện tử | 4 | |
Kỹ thuật Truyền thông | 4 | ||
Trường Khoa học và Kỹ thuật Hàng hải
|
Khoa Môi trường biển | Kỹ thuật về môi trường | 4 |
Phòng Khoa học và Kỹ thuật An toàn | Kỹ thuật an toàn | 4 | |
Khoa Kênh cảng và Công trình ven biển | Công trình cảng, đường thủy và bờ biển | 4 | |
Khoa Kỹ thuật Tàu biển và Đại dương | Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương | 4 | |
Khoa Vật liệu Hàng hải | Tài liệu khoa học và kỹ thuật | 4 | |
Trường ngoại ngữ
|
Chuyên ngành tiếng anh | Tiếng Anh | 4 |
Phòng dịch thuật | Phiên dịch | 4 | |
Khoa tiếng Anh thương mại | Tiếng Anh thương mại | 4 | |
Khoa tiếng Nhật | Tiếng Nhật | 4 | |
Trường Khoa học và Nghệ thuật
|
Khoa Toán học
|
Thông tin và Khoa học Máy tính | 4 |
Toán học và Toán học Ứng dụng | 4 | ||
Trường chủ nghĩa Mác | Phòng Hành chính | Quản lý | 4 |
Trường nghệ thuật Xu Beihong
|
Khoa thiết kế công nghiệp | Kiểu dáng công nghiệp | 4 |
Khoa Thiết kế Truyền thông Trực quan | Hình ảnh Thiết kế truyền thông | 4 | |
Khoa hội họa | Hội họa | 4 |
Chi phí học tập
5.000 nhân dân tệ / sinh viên / năm học đối với các chuyên ngành đại cương
Các chuyên ngành đặc biệt (phổ biến) là 6.000 nhân dân tệ / sinh viên / năm học
10.000 nhân dân tệ / sinh viên / năm học đối với các chuyên ngành nghệ thuật
Các chuyên ngành hợp tác Trung-Hà Lan: Cơ khí và Điện tử (Hợp tác Trung-Hà Lan), Kỹ thuật Điện và Điều khiển Thông minh (Hợp tác Trung-Hà Lan) 15.000 nhân dân tệ / sinh viên / năm học
Phí ăn ở: Không quá 1.200 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm học
Nói chung, học phí của các trường đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương.
Trên đây là một số thông tin về trường đại học hàng hải Thượng Hải. Du học Trung Quốc ngày càng sôi động với những suất học bổng giá trị. Hãy chuẩn bị thật tốt cho hồ sơ để apply năm tới nhé!