Với mục tiêu xây dựng trường đại học chú trọng về các ngành khoa học, kỹ thuật… thành phố Thượng Hải đã cho thành lập trường Đại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải để đào tạo các nhân tài trẻ. Cùng THANHMAISK tìm hiểu về trường nhé!
Giới thiệu trường Đại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải
- Tên tiếng Trung: 上海理工大学
- Tên tiếng Anh: Shanghai University of Science and Technology (USST)
- Địa chỉ: Số 516, Đường Jungong, Thượng Hải
- Số điện thoại: 021-55277040
- Mã bưu điện: 200093
Lịch sử hình thành
Đại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải là trường đại học nghiên cứu ứng dụng trọng điểm ở Thượng Hải tập trung vào lĩnh vực kỹ thuật. Với sự phối hợp phát triển của các ngành kỹ thuật, khoa học, kinh tế, quản lý, văn học, luật, nghệ thuật và các ngành khác.
Năm 2018, trường trở thành đơn vị thí điểm cho việc xây dựng “các trường cao đẳng và đại học địa phương cấp cao” ở Thượng Hải.
Trường bắt nguồn từ Đại học Thượng Hải được thành lập năm 1906 và Trường Y khoa và Kỹ thuật Đức thành lập năm 1907 .
Nhà trường luôn thực hiện nhiệm vụ cơ bản là xây dựng đạo đức và trồng người, thực hiện truyền thống lấy công nghiệp làm trọng, kết hợp sản xuất, giáo dục và nghiên cứu, ươm mầm nhân tài chất lượng cao “Kỹ nghệ, sáng tạo, xứng tầm quốc tế”.
Trường là một trong những trường đại học sớm nhất ở Trung Quốc triển khai hợp tác quốc tế. Trường có gần 1.000 sinh viên quốc tế và đã thiết lập mối quan hệ với hơn 170 cơ sở đào tạo đại học tại hơn 30 quốc gia và khu vực. Bao gồm Hoa Kỳ, Anh, Đức, Canada, Nhật Bản, Úc và Ireland. Có hai cơ sở giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài là Trường Cao đẳng Quốc tế Trung-Anh và Trường Cao đẳng Quốc tế Trung-Đức .
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích gần 1.000 mẫu Anh. Có 17 trường cao đẳng (khoa) trực thuộc. Với hơn 27.000 sinh viên toàn thời gian, bao gồm hơn 18.000 sinh viên đại học và hơn 9.000 sinh viên sau đại học .
Có hơn 2.900 giảng viên trong trường, bao gồm 9 viện sĩ của Học viện Khoa học Trung Quốc và Học viện Kỹ thuật Trung Quốc (bao gồm cả việc làm kép), 75 nhân tài cấp quốc gia, 189 nhân tài cấp tỉnh và cấp bộ, 859 giáo viên có thâm niên chức danh nghề nghiệp và 260 tiến sĩ giám sát.
Các chuyên ngành đào tạo của trường Đại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải
Khoa | Ngành | Mã ngành | Chuyên ngành |
Kinh tế
|
Khoa học chính trị 0202 | 20202 | Thuế |
Tài chính 0203 | 020301K | Tài chính | |
Kinh tế và Thương mại 0204 | 20401 | Kinh tế quốc tế và thương mại | |
Văn học
|
Ngoại ngữ và Văn học 0502
|
50201 | Tiếng Anh |
50203 | Tiếng Đức | ||
50207 | Tiếng Nhật | ||
Báo chí và Truyền thông 0503
|
50303 | Quảng cáo | |
50304 | Thông tin | ||
50305 | Chỉnh sửa và xuất bản | ||
Khoa học
|
Toán 0701 | 70101 | Toán học và Toán học Ứng dụng |
Vật lý 0702 | 70202 | Vật lý ứng dụng | |
Hóa học 0703 | 70302 | Hóa học ứng dụng | |
Kỹ thuật
|
Cơ khí 0802
|
80202 | Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó |
80203 | Kỹ thuật kiểm soát và xử lý vật liệu | ||
80205 | kiểu dáng công nghiệp | ||
80206 | Thiết bị Quy trình và Kỹ thuật Điều khiển | ||
80207 | Kỹ thuật xe cộ | ||
Lớp nhạc cụ 0803 | 80301 | Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát | |
Lớp vật liệu 0804 | 80401 | Tài liệu khoa học và kỹ thuật | |
Lớp năng lượng 0805
|
80501 | Năng lượng và Kỹ thuật Điện | |
080503T | Khoa học và Kỹ thuật Năng lượng Mới | ||
Điện 0806 | 80601 | Kỹ thuật điện và tự động hóa | |
Thông tin điện tử 0807
|
80701 | Kỹ thuật thông tin điện tử | |
80702 | Khoa học và Công nghệ Điện tử | ||
80703 | Kỹ thuật Truyền thông | ||
80705 | Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử | ||
080711T | Kỹ thuật thông tin y tế | ||
080714T | Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử | ||
080717T | Trí tuệ nhân tạo | ||
Lớp tự động hóa 0808
|
80801 | Tự động hóa | |
080803T | Kỹ thuật chế tạo người máy | ||
Máy tính lớp 0809
|
80901 | khoa học máy tính và công nghệ | |
80903 | Kỹ thuật mạng | ||
080907T | Khoa học và Công nghệ Thông minh | ||
080912T | công nghệ truyền thông mới | ||
080910T | Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn | ||
Xây dựng dân dụng 0810
|
81001 | công trình dân dụng | |
81002 | Môi trường xây dựng và Kỹ thuật ứng dụng năng lượng | ||
Hóa chất và Dược phẩm 0813 | 81302 | Kỹ thuật dược phẩm | |
Công nghiệp nhẹ 0817
|
81702 | Kỹ thuật đóng gói | |
81703 | Kỹ thuật in | ||
vận chuyển 0818 |
81802 | Kỹ thuật giao thông | |
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường 0825 | 82502 | Kỹ thuật về môi trường | |
Kỹ thuật Y sinh 0826
|
82601 | Kỹ thuật y sinh | |
082602T | Kỹ thuật chỉnh hình chân tay giả | ||
082604T | Kỹ thuật phục hồi chức năng | ||
Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm 0827
|
82701 | Khoa học và kỹ thuật thực phẩm | |
82702 | Chất lượng và an toàn thực phẩm | ||
Dược | Công nghệ y tế 1010 | 101003 | Công nghệ hình ảnh y tế |
Quản lý
|
Khoa học Quản lý và Kỹ thuật 1201
|
120101 | Khoa học quản lý |
120102 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | ||
Quản trị kinh doanh 1202
|
120201K | Quản lý kinh doanh | |
120203K | Kế toán | ||
Hành chính công 1204 | 120401 | Quản lý tiện ích công cộng | |
Kỹ thuật công nghiệp 1207 | 120701 | Kỹ thuật công nghiệp | |
Quản lý du lịch 1209 | 120903 | Kinh tế và Quản lý Triển lãm | |
Nghệ thuật
|
Sân khấu và Điện ảnh 1303 | 130310 | Hoạt hình |
Thiết kế 1305
|
130502 | Hình ảnh Thiết kế truyền thông | |
130503 | Thiết kế môi trường | ||
130504 | Thiết kế sản phẩm |
Chi phí học tập tại trường Đại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải
Học phí
1. 5.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm học đối với các chuyên ngành chung.
2. 15.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm học đối với các chuyên ngành tiếng Anh (hợp tác Trung-Mỹ) và quản trị kinh doanh.
3. Các chuyên ngành Kinh tế và Quản lý Triển lãm (Hợp tác Trung-Anh), Quản trị Kinh doanh (Hợp tác Trung-Anh): 25.000 nhân dân tệ mỗi năm học cho mỗi sinh viên; Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử (Hợp tác Trung-Anh), Thiết kế Cơ khí, Chế tạo và Tự động hóa ( Hợp tác Trung-Anh)) 30.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm học.
4. Kỹ thuật điện và tự động hóa (hợp tác Trung-Đức), khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử (hợp tác Trung-Đức), thiết kế cơ khí và chế tạo và tự động hóa (hợp tác Trung-Đức) dự kiến sẽ được điều chỉnh thành 30.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm học năm, tùy thuộc vào sự chấp thuận của bộ phận có thẩm quyền áp dụng.
5. 10.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm học đối với các chuyên ngành nghệ thuật.
Phí chỗ ở
Mức tối đa cho mỗi sinh viên trong một năm học không được vượt quá 1.200 nhân dân tệ
Trên đây là những thông tin về trường đại học khoa học và công nghệ Thượng Hải. Hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích để tìm hiểu về học bổng du học Trung Quốc.