Đại học khoa học và công nghệ Trung Quốc là một trong trường đại học hàng đầu. Với thế mạnh về các ngành khoa học – kỹ thuật, trường đào tạo rất nhiều nhân tài trẻ, năng động và sáng tạo. Cùng Thanhmaihsk tìm hiểu về trường đại học này nhé!
Giới thiệu về trường Đại học khoa học và công nghệ Trung Quốc
- Tên tiếng Trung: 中国科学技术大学
- Tên tiếng Anh: University of Science and Technology of China – USTC
- Địa chỉ: 96 đường Kim Trại, Hợp Phì, An Huy, Trung Quốc
- Mã bưu điện: 230026
Lịch sử hình thành và phát triển
Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc là trường đại học trọng điểm quốc gia toàn diện trực thuộc Học viện Khoa học Trung Quốc. Đây là nơi tập trung vào khoa học tiên tiến và công nghệ cao. Trường được thành lập tại Bắc Kinh vào tháng 9 năm 1958.
Đầu năm 1970, trường chuyển đến thành phố Hợp Phì, tỉnh An Huy. Từ năm 1978, nhà trường đã quyết tâm đổi mới và mạnh dạn đổi mới, đã đi đầu trong ngành việc đề xuất và thực hiện hàng loạt các biện pháp đổi mới giáo dục. Với tinh thần đổi mới và ý thức hướng tới tương lai, trường đã trở thành cơ sở quan trọng để đào tạo nhân lực và nghiên cứu khoa học trình độ cao có chất lượng.
Đồng thời là một trong ngành những trường đại học đầu tiên triển khai “Đề án 985” và “Đề án 211”. Vào tháng 9 năm 2017, trường được chọn là một trong ngành những trường đại học đẳng cấp quốc tế, trường đại học xây dựng kỷ luật đẳng cấp thế giới đầu tiên ở Trung Quốc. Có tổng cộng 11 ngành được chọn vào danh sách xây dựng kỷ luật đẳng cấp thế giới.
Trong hơn 60 năm kể từ khi thành lập, nhà trường luôn tuân thủ phương châm thực tiễn, dám đi trước, về sau. Đã đào tạo ra một số lượng lớn nhân tài ưu tú, cả về chính trị năng lực, đạt được hàng loạt kết quả nghiên cứu khoa học nổi tiếng thế giới.
Các chỉ số xếp hạng của trường
Trong những năm gần đây, Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc được xếp hạng trong 100 trường đại học hàng đầu thế giới trong các bảng xếp hạng đại học được đọc nhiều nhất trên thế giới như Bảng xếp hạng Học thuật của các trường Đại học Thế giới (ARWU), Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education (THE) và QS World University Rankings (QS).
Tính đến năm 2020, Xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education đã xếp USTC tổng thể thứ 87 trên thế giới. Thứ 10 ở châu Á và thứ 4 ở các nước mới nổi & Trung Quốc đại lục.
Xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (ARWU) xếp USTC đứng thứ 63 trên thế giới, thứ 8 ở Châu Á-Thái Bình Dương và thứ 5 ở Trung Quốc.
Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS năm 2021 xếp USTC tổng thể thứ 93 trên thế giới.
Các trường đại học toàn cầu tốt nhất của US News năm 2022 đã xếp hạng USTC tổng thể thứ 110 trên thế giới và thứ 4 ở Trung Quốc Đại lục.
USTC được đánh giá là một trong những trường đại học danh tiếng nhất của Trung Quốc theo Bảng xếp hạng danh tiếng thế giới của Times Higher Education, xếp hạng 51-60 trên toàn cầu.
Cơ sở vật chất Đại học khoa học và công nghệ Trung Quốc
Có năm cơ sở: Cơ sở Đông, Nam, Tây, Bắc và Trung tâm. Khuôn viên của trường có diện tích 1,46 triệu mét vuông (360 mẫu Anh), với 890.000 mét vuông (9.600.000 sq ft) diện tích xây dựng.
Thư viện có một bộ sưu tập 1,73 triệu cuốn sách, 3000 loại tạp chí bằng tiếng Trung, 4000 loại tiếng Anh, 600.000 cuốn sách điện tử và 20.000 tạp chí điện tử bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh.
Có hơn 3600 giảng viên và nhân viên, 46 viện sĩ CAS và CAE, 528 giáo sư. Tổng số sinh viên chấp nhận giáo dục đại học bình thường tại USTC là khoảng 13794, 8243 sinh viên đại học, 3873 sinh viên trình độ thạc sĩ và 1498 Tiến sĩ. sinh viên trong số họ. Bên cạnh đó, trường còn có 1575 sinh viên theo học thạc sĩ chuyên nghiệp, 110 nghiên cứu sinh sau tiến sĩ và 134 giáo sư khách mời.
Các chuyên ngành của trường Đại học khoa học và công nghệ Trung Quốc
Trong Bảng xếp hạng toàn cầu ARWU về các môn học, USTC có 6 ngành nằm trong top 20 thế giới, 14 ngành nằm trong top 50 và 18 ngành trong top 100 thế giới.
Trường | Khoa | Chuyên ngành | Mã ngành |
少年班学院 (000) |
|||
数学科学学院
(001) |
数学系(045) |
数学与应用数学
|
070101(理)
|
概率统计系(047) | |||
计算与应用数学系(046) | 信息与计算科学 | 070102(理) | |
物理学院
(203) |
物理系(002) |
物理学
应用物理学 天文学 光电信息科学与工程 量子信息科学 |
070201(理)
070202(理) 070401(理) 080705(理) 070206T(理) |
近代物理系(004) | |||
天文学系(022) | |||
光学与光学工程系(038) | |||
工程与应用物理系(048) | |||
管理学院
(204) |
工商管理系(015) | 工商管理 信息管理与信息系统 |
120201K(管) 120102(管) |
管理科学系(016) | 管理科学 | 120101(管) | |
统计与金融系(017) | 金融学 统计学 |
020301K(经) 071201(理) |
|
化学与材料科学学院
(206) |
化学物理系(003) |
化学
|
070301(理)
|
化学系(019) | |||
材料科学与工程系(014) | 材料物理 材料化学 |
080402(理) 080403(理) |
|
高分子科学与工程(020) | 高分子材料与工程 | 080407(工) | |
生命科学学院
(207) |
分子生物学与细胞生物学系(008) |
生物科学
生物技术 |
071001(理)
071002(理) |
神经生物学与生物物理学系(021) | |||
系统生物学系(031) | |||
医药生物技术系(032) | |||
地球和空间科学学院
(208) |
地球物理与空间科学技术系(071) | 地球物理学 大气科学 |
070801(理) 070601(理) |
地球化学与行星科学系(072) | 地球化学 | 070902(理) | |
工程科学学院
(209) |
近代力学系(005) | 理论与应用力学 | 080101(理) |
精密机械与精密仪器系(009) | 机械设计制造及其自动化 测控技术与仪器 |
080202(工) 080301(工) |
|
热科学和能源工程系(013) | 能源与动力工程 | 080501(工) | |
安全科学与工程系(030) | 安全工程 | 082901(工) | |
信息科学技术学院
(210) |
电子工程与信息科学系(006) | 电子信息工程 通信工程 |
080701(工) 080703(工) |
自动化系(010) | 自动化 | 080801(工) | |
电子科学与技术系(023) | 电子科学与技术 | 080702(工) | |
人工智能专业 | 人工智能 | 080717T(工) | |
人文与社会科学学院
(211) |
外语系(018) | 英语 | 050201(文) |
科技史与科技考古系(024) | 考古学 | 060103(史) | |
科技传播与科技政策系(025) | 传播学 网络与新媒体 |
050304(文) 050306T(文) |
|
核科学技术学院 (214) |
加速器科学与工程物理系(051) 等离子体物理与聚变工程系(052) 核科学与工程系(053) |
核工程与核技术 工程物理 应用物理学 |
082201(工) 082203(工) 070202(理) |
计算机科学与技术学院 (215) |
计算机科学与技术系(011) | 计算机科学与技术 软件工程 |
080901(工)
080902(工) |
网络空间安全学院 (221) |
信息安全专业 | 信息安全 | 080904K(工) |
大数据学院 (229) |
大数据学院(229) | 数据科学与大数据技术 | 080910T(理) |
环境科学与工程系 (240) |
环境科学与工程系 (240) |
环境科学与工程 |
082501(工)
|
生命科学与医学部 (910) |
生命科学与医学部(910) | 临床医学 | 100201K(医) |
43个本科专业 |
Trong đó một số ngành nổi bật thuộc top 50 như:
Chuyên ngành | Xếp hạng toàn cầu 2021 |
Khoa học và Công nghệ nano | 4 |
Hóa học | 8 |
Khoa học và Kỹ thuật Năng lượng | 8 |
Tài liệu khoa học và kỹ thuật | 13 |
Kỹ sư cơ khí | 17 |
Kỹ thuật hóa học | 18 |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | 24 |
Thư viện & Khoa học Thông tin | 25 |
Kỹ thuật luyện kim | 25 |
Kỹ thuật y sinh | 29 |
Khoa học & Công nghệ Dụng cụ | 30 |
Vật lý | 30 |
Khoa học & Công nghệ Giao thông vận tải | 38 |
Kĩ thuật Viễn thông | 42 |
Trên đây là một số thông tin về trường đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc. Nếu bạn mong muốn du học Trung Quốc ngành về khoa học kỹ thuật thì đây là gợi ý hàng đầu cho bạn.