Phân biệt cách sử dụng 一点儿/Yīdiǎnr và 有点儿 /Yǒudiǎnr tiếng Trung

一点儿 và 有点儿

Trong tiếng Trung có một số các cụm từ gần giống nhau, vì vậy khi tự học tiếng Trung Quốc bạn có thể sẽ gặp phải tình trạng sử dụng nhầm lẫn các cụm từ đó. Hôm nay THANHMAIHSK sẽ “phân biệt cách sử dụng 一点儿/Yīdiǎnr và 有点儿 /Yǒudiǎnr” cho bạn nhé!

一点儿 và 有点儿
一点儿 vs 有点儿?

Giải nghĩa cách sử dụng 一点儿 và 有点儿

一点儿 /Yīdiǎnr: một chút, một ít

Cách sử dụng: Từ chỉ số lượng, biểu thị số lượng rất ít hoặc trình độ không cao

Lưu ý: “一” có lúc có thể lược bỏ

Ví dụ:

1.我会说一点儿汉语。

Wǒ huì shuō yīdiǎnr hànyǔ.

Tôi biết nói tiếng Hán một ít.

2. 我想买个大点儿的电视。

Wǒ xiǎng mǎi gè dà diǎnr de diànshì.

Tôi muốn mua một cái tivi to hơn chút.

有点儿 /Yǒudiǎnr: có chút, hơi

Cách sử dụng: Phó từ chỉ trình độ, biểu thị trình độ không cao hoặc số lượng không nhiều. Thường dùng trong việc thể hiện những việc không như ý muốn

Ví dụ:

1.我有点儿累了。

Wǒ yǒudiǎnr lèile.

Tôi hơi mệt rồi.

2.台风有点儿大。

Táifēng yǒudiǎnr dà.

Bão có chút lớn.

Phân biệt cách sử dụng 一点儿 và 有点儿

一点儿

有点儿

Loại từ Số từ Phó từ
Cách sử dụng Có thể đứng trước danh từ, cũng có thể đứng sau hình dung từ Có thể đứng trước hình dung từ hoặc động từ

Thường dùng để thể hiện những sự việc không như mong muốn hoặc biểu đạt sự bất mãn.

Ví dụ 1.我去商店买了一点儿东西。

Wǒ qù shāngdiàn mǎile yīdiǎnr dōngxī.

Tôi đi cửa hàng mua một chút đồ.

2.天黑了,你路上开车小心一点儿。

Tiān hēile, nǐ lùshàng kāichē xiǎoxīn yīdiǎnr.

Trời tối rồi, anh đi đường lái xe cẩn thận chút nhé.

1.我今天有点儿兴奋。

Wǒ jīntiān yǒudiǎnr xīngfèn.

Hôm nay tôi có chút hưng phấn.

2.空调是不是坏了?有点儿热!

Kòngtiáo shì bùshì huàile? Yǒudiǎn er rè! 

Có phải điều hòa hỏng rồi không? Hơi nóng!

Vậy là sau bài này các bạn đã có thể phân biệt cách sử dụng 一点儿 và 有点儿 rồi đó. Hẹn gặp các bạn trong các bài tiếp theo nhé! 

Xem thêm: