Phân biệt phó từ phủ định 不 và 没 trong tiếng Trung

phân biệt phó từ tiếng Trung 不 và 没

Phó từ trong tiếng Trung là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, thời gian, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Trong các loại phó từ có 2 loại phó từ phủ đinh là 不 và 没, dễ gây nhầm lẫn. Để không bị nhầm lẫn trong khi sử dụng hai phó từ 不 và 没, hôm nay chúng ta sẽ cùng phân biệt phó từ phủ định này trong tiếng Trung.

Phân biệt phó từ phủ định tiếng Trung 不 và 没

Phó từ phủ định 不 và 没 là gì?

Phó từ phủ định 不 bù: không

Biểu thị sự phủ định bản thân với sự thực, mong muốn chủ quan của người hoặc tính chất trạng thái của sự việc đó. Dùng trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

1. 他今天很不高兴。

Tā jīntiān hěn bù gāoxìng.

Anh ấy hôm nay rất không vui.

2. 今天下午我不在家。

Jīntiān xiàwǔ wǒ bù zàijiā.

Chiều hôm nay tôi không có ở nhà.

Phó từ phủ định 没 méi: không, chưa

Dùng khi phủ định một tình huống nào đó, sự thay đổi hoặc phủ định động tác hành vi đã hoặc đã từng xảy ra, hoàn thành. Dùng trong quá khứ hoặc hiện tại.

Ví dụ:

1. 昨天上午没下雨,天气很好。

Zuótiān shàngwǔ méi xià yǔ, tiānqì hěn hǎo. 

Sáng sớm hôm qua không mưa, thời tiết rất đẹp.

2. 我昨天没看见李老师。

Wǒ zuótiān méi kànjiàn lǐ lǎoshī.

Hôm qua tôi không nhìn thấy thầy Lý.

 Cách phân biệt phó từ phủ định 不 và 没

Phó từ thường dùng khi phủ định hiện tại hoặc tương lai Phó từ thường dùng khi phủ định quá khứ hoặc hiện tại 
Dùng khi phủ định của 是

Ví dụ: 

这不是我的手机。

Zhè bùshì wǒ de shǒujī.

Đây không phải điện thoại của tôi.

Dùng khi phủ định của 有

Ví dụ:

我没有钱。

Wǒ méiyǒu qián.

Tôi không có tiền.

Khi phủ định động từ năng nguyện

Ví dụ:

你不要这样做。

Nǐ bùyào zhèyàng zuò.

Cậu không nên làm như vậy.

Vậy là bạn đã nắm rõ cách phân biệt và sử dụng hai phó từ phủ định tiếng Trung 不 và 没 . Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn có thể phân biệt và sử dụng đúng 2 phó từ này.

Xem thêm: