Phó từ chỉ trình độ trong tiếng Trung là gì? Gồm những từ nào? Cách sử dụng loại phó từ này thế nào? Hãy cùng THANHMAIHSK tìm hiểu trong bài ngày hôm nay nhé!
Phó từ chỉ trình độ là gì?
Phó từ chỉ trình độ trong tiếng Trung là từ bổ ngữ cho hình dung từ hoặc động từ trạng thái tâm lý.
Gồm các phó từ sau:
- 很 hěn
- 挺 tǐng
- 极 jí
- 最 zuì
- 太 tài
- 特 tè
- 特别 tèbié,
- 相当 xiāngdāng
- 非常 fēicháng
- 十分 shífēn
- 极其 jíqí
- 更加 gèngjiā
- 比较 bǐjiào
- 稍微 shāowei
- 过于guòyú
- 越发 yuèfā
- 格外 géwài
Cách sử dụng phó từ chỉ trình độ
Biểu thị trình độ cực kì cao, cuối câu thường có 了, ngữ khí mạnh. Có thể dùng cho biểu đạt cảm thán hoặc sự bất mãn đối với những sự việc có mức độ quá cao.
Ví dụ:
杯子里的水太少了。
Bēizi lǐ de shuǐ tài shǎole.
Nước trong cốc ít quá.
今天太冷了,我不想去。
Jīntiān tài lěngle, wǒ bùxiǎng qù.
Hôm nay lạnh quá, tôi không muốn đi.
Có ba dạng cấu trúc như sau:
“不 + 太 + Hình dung từ/ động từ có thể làm giảm mức độ phủ định, ngữ khí nhẹ nhàng hơn.
Ví dụ:
他的汉语不太好。
Tā de hànyǔ bù tài hǎo.
Tiếng Hán của anh ấy không tốt lắm.
我不太喜欢看电视。
Wǒ bù tài xǐhuān kàn diànshì.
Tôi không thích xem tivi cho lắm.
太 + 不 + Hình dung từ/ động từ có thể làm tăng mức độ phủ định, ngữ khí mạnh hơn.
Ví dụ:
你这样做,太不好了。
Nǐ zhèyàng zuò, tài bù hǎole.
Cậu làm như thế, thật không ổn.
Câu cảm thán 太 … 了!
Câu cảm thán dùng trong biểu thị tình cảm, cảm xúc mãnh liệt, cuối câu dùng dấu chấm than.
Ví dụ:
今天太冷了!我不想出门。Jīntiān tài lěngle! Wǒ bùxiǎng chūmén.
Hôm nay lạnh quá đi! Tôi không muốn ra khỏi nhà.
这个字是你写的吗?太漂亮了!
Zhè ge zì shì nǐ xiě de ma? Tài piàoliang le!
Chữ này là cậu viết sao? Thật là đẹp!
Bạn đã biết cách dùng phó từ rồi chứ? Hy vọng với những thông tin trong bài viết sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung.
Xem thêm: Phân biệt phó từ phủ định 不 và 没 – Ngữ pháp Tiếng Trung