Trung Quốc không chỉ được biết đến là quốc gia đông dân nhất thế giới, mà còn là đất nước sở hữu nền văn hóa đa dạng với nhiều sắc tộc khác nhau. Khi tìm hiểu tiếng Trung, văn hóa và lịch sử Trung Quốc, chắc hẳn bạn sẽ thắc mắc: “Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc?”. Câu trả lời chính xác hiện nay là 56 dân tộc, trong đó Hán tộc chiếm tỷ lệ lớn nhất và đóng vai trò trung tâm trong đời sống chính trị – kinh tế – xã hội của đất nước. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ các dân tộc tại Trung Quốc, đặc điểm văn hóa nổi bật và ý nghĩa của sự đa dạng này đối với người học tiếng Trung.

Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc? Thông tin chính xác nhất
Theo thống kê chính thức từ chính phủ Trung Quốc, đất nước này có 56 dân tộc.
Số liệu từ cuộc điều tra dân số năm 2020, Trung Quốc có 1.284 tỷ người Hán (汉族 – Hànzú), chiếm 91.11% tổng dân số. 55 dân tộc thiểu số còn lại, với tổng dân số khoảng 125 triệu người, chỉ chiếm 8.89%. Tuy chiếm tỷ lệ nhỏ, các dân tộc này lại sinh sống trên khoảng 60% diện tích lãnh thổ, chủ yếu ở các vùng biên giới phía Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc.

Sự đa dạng về dân tộc tạo nên bản sắc văn hóa cực kỳ phong phú, từ ngôn ngữ, trang phục, lễ hội cho đến tập tục sinh hoạt.
Một số dân tộc đông dân tiêu biểu:
| Dân tộc | Số dân ước tính |
|---|---|
| Choang | ~17 triệu |
| Hồi | ~10 triệu |
| Mãn | ~10 triệu |
| Uyghur | ~11 triệu |
| Miêu | ~9 triệu |
| Tạng | ~7 triệu |
Sự phân bố này ảnh hưởng lớn đến ngôn ngữ, tôn giáo và phong tục từng vùng.
Vì sao Trung Quốc có nhiều dân tộc đến vậy?
Có ba nguyên nhân chính:
Lịch sử lâu dài và liên tục
Trung Quốc có hơn 5.000 năm lịch sử. Quá trình giao lưu, mở rộng lãnh thổ và các vương triều đã tạo điều kiện để các dân tộc cùng sinh sống và hòa trộn.
Vị trí địa lý rộng lớn
Với diện tích đứng thứ 4 thế giới, lãnh thổ Trung Quốc bao gồm:
- đồng bằng, cao nguyên, sa mạc
- dãy núi Himalaya, các thảo nguyên rộng lớn
- sông, hồ, vùng biển
Mỗi khu vực là môi trường sống của các dân tộc với lối sống riêng biệt.
Ảnh hưởng văn hóa – tôn giáo – ngôn ngữ

Trung Quốc là nơi giao thoa giữa:
- Văn hóa Đông Á
- Văn hóa Trung Á
- Văn hóa Tây Tạng
- Văn hóa Hồi giáo
- Văn hóa du mục Mông Cổ
Điều này khiến bản sắc dân tộc ngày càng đa dạng.
Danh sách 56 dân tộc ở Trung Quốc
Dưới đây là tên đầy đủ 56 dân tộc Trung Quốc:
| STT | Dân tộc | Giản thể | Phồn thể | Phiên âm |
| 1 | Hán | 汉族 | 漢族 | Hàn zú |
| 2 | Choang | 壮族 | 壯族 | Zhuàng zú |
| 3 | Mãn | 满族 | 滿族 | Mǎn zú |
| 4 | Hồi | 回族 | 回族 | Huí zú |
| 5 | H’Mông (Miêu) | 苗族 | 苗族 | Miáo zú |
| 6 | Duy Ngô Nhĩ | 维吾尔族 | 維吾爾族 | Wéiwúěr zú |
| 7 | Thổ Gia | 土家族 | 土家族 | Tǔjiā zú |
| 8 | Di | 彝族 | 彝族 | Yí zú |
| 9 | Mông Cổ | 蒙古族 | 蒙古族 | Měnggǔ zú |
| 10 | Tạng | 藏族 | 藏族 | Zàng zú |
| 11 | Bố Y | 布依族 | 布依族 | Bùyī zú |
| 12 | Đồng | 侗族 | 侗族 | Dòng zú |
| 13 | Dao | 瑶族 | 瑤族 | Yáo zú |
| 14 | Triều Tiên | 朝鲜族 | 朝鮮族 | Cháoxiǎn zú |
| 15 | Bạch | 白族 | 白族 | Bái zú |
| 16 | Hà Nhi (Cáp Nê) | 哈尼族 | 哈尼族 | Hāní zú |
| 17 | Cát Táp Khắc | 哈萨克族 | 哈薩克族 | Hāsàkè zú |
| 18 | Lê | 黎族 | 黎族 | Lí zú |
| 19 | Thái | 傣族 | 傣族 | Dǎi zú |
| 20 | Xa | 畲族 | 畲族 | Shē zú |
| 21 | Lật Túc | 傈僳族 | 傈僳族 | Lìsù zú |
| 22 | Cờ Lao (Ngật Lão) | 仡佬族 | 仡佬族 | Gēlǎo zú |
| 23 | Đông Hương | 东乡族 | 東鄉族 | Dōngxiāng zú |
| 24 | Cao Sơn | 高山族 | 高山族 | Gāoshān zú |
| 25 | La Hủ (Lạp Hộ) | 拉祜族 | 拉祜族 | Lāhù zú |
| 26 | Thủy | 水族 | 水族 | Shuǐ zú |
| 27 | Va (Ngõa) | 佤族 | 佤族 | Wǎ zú |
| 28 | Nạp Tây | 纳西族 | 納西族 | Nàxī zú |
| 29 | Khương | 羌族 | 羌族 | Qiāng zú |
| 30 | Thổ | 土族 | 土族 | Tǔ zú |
| 31 | Mục Lão | 仫佬族 | 仫佬族 | Mùlǎo zú |
| 32 | Tích Bá | 锡伯族 | 錫伯族 | Xíbó zú |
| 33 | Kha Nhĩ Khắc Tư | 柯尔克孜族 | 柯爾克孜族 | Kēěrkèzī zú |
| 34 | Đạt Oát Nhĩ | 达斡尔族 | 達斡爾族 | Dáwòěr zú |
| 35 | Cảnh Pha | 景颇族 | 景頗族 | Jǐngpō zú |
| 36 | Mao Nam | 毛南族 | 毛南族 | Màonán zú |
| 37 | Tát Lạp | 撒拉族 | 撒拉族 | Sālā zú |
| 38 | Bố Lãng | 布朗族 | 布朗族 | Bùlǎng zú |
| 39 | Tháp Cát Khắc | 塔吉克族 | 塔吉克族 | Tǎjíkè zú |
| 40 | A Xương | 阿昌族 | 阿昌族 | Āchāng zú |
| 41 | Phổ Mễ | 普米族 | 普米族 | Pǔmǐ zú |
| 42 | Ngạc Ôn Khắc | 鄂温克族 | 鄂温克族 | Èwēnkè zú |
| 43 | Nộ | 怒族 | 怒族 | Nù zú |
| 44 | Kinh | 京族 | 京族 | Jīng zú |
| 45 | Cơ Nặc | 基诺族 | 基諾族 | Jīnuò zú |
| 46 | Đức Ngang | 德昂族 | 德昂族 | Déáng zú |
| 47 | Bảo An | 保安族 | 保安族 | Bǎoān zú |
| 48 | Nga La Tư | 俄罗斯族 | 俄羅斯族 | Éluósī zú |
| 49 | Dụ Cố | 裕固族 | 裕固族 | Yùgù zú |
| 50 | Ô Tư Biệt Khắc | 乌孜别克族 | 烏孜别克族 | Wūzībiékè zú |
| 51 | Môn Ba | 门巴族 | 門巴族 | Ménbā zú |
| 52 | Ngạc Xuân Lân | 鄂伦春族 | 鄂倫春族 | Èlúnchūn zú |
| 53 | Độc Long | 独龙族 | 獨龍族 | Dúlóng zú |
| 54 | Tháp Tháp Nhĩ | 塔塔尔族 | 塔塔爾族 | Tǎtǎěr zú |
| 55 | Hách Triết | 赫哲族 | 赫哲族 | Hèzhé zú |
| 56 | Lạc Ba | 珞巴族 | 珞巴族 | Luòbā zú |
Từ vựng tiếng Trung chủ đề dân tộc
Để hỗ trợ việc học tiếng Trung, dưới đây là một số từ vựng liên quan:
- 民族 (mínzú): Dân tộc
- 少数民族 (shǎoshù mínzú): Dân tộc thiểu số
- 汉族 (Hànzú): Dân tộc Hán
- 中华民族 (Zhōnghuá mínzú): Cộng đồng dân tộc Trung Hoa
- 人口普查 (rénkǒu pǔchá): Điều tra dân số
- 自治区 (zìzhìqū): Khu tự trị
- 文化 (wénhuà): Văn hóa
- 语言 (yǔyán): Ngôn ngữ
- 宗教 (zōngjiào): Tôn giáo
Tìm về văn hóa một số dân tộc Trung Quốc tiêu biểu

Để hiểu rõ hơn về sự đa dạng, chúng ta cùng khám phá văn hóa của bốn dân tộc có bản sắc rất khác biệt.
- Người Mông Cổ (蒙古族): Nổi tiếng với hình ảnh du mục trên thảo nguyên, nhưng thực tế rất đa dạng, từ chăn nuôi đến làm nông nghiệp và cả những nghề nghiệp hiện đại. Di sản từ Đế chế Mông Cổ thế kỷ 13, ngôn ngữ Mông Cổ với hệ chữ viết độc đáo (viết dọc từ trên xuống) và Phật giáo Tây Tạng là những yếu tố căn cước chính của họ.
- Người Tạng (藏族): Sở hữu một nền văn hóa tâm linh đặc sắc xoay quanh Phật giáo Tây Tạng (Lạt Ma giáo). Các tu viện không chỉ là nơi tu hành mà còn là trung tâm học thuật, lưu giữ di sản đồ sộ về kinh sách và lịch sử. Tiếng Tạng có nhiều phương ngữ nhưng sử dụng chung một hệ chữ viết có từ thế kỷ thứ 7.
- Người Mãn (满族): Là một ví dụ điển hình về sự đồng hóa văn hóa. Dù có số dân đông (hơn 10 triệu), tiếng Mãn gần như đã thất truyền, với chỉ khoảng vài chục người sử dụng thành thạo. Điều này bắt nguồn từ lịch sử cai trị Trung Nguyên của triều đại nhà Thanh, khiến tầng lớp quý tộc Mãn dần chuyển sang dùng tiếng Hán.
- Người Nạp Tây (纳西族): Là một dân tộc nhỏ (khoảng 324,000 người) sống ở Vân Nam, nổi tiếng thế giới với chữ Đông Ba (Dongba) – một trong những hệ thống chữ tượng hình cuối cùng còn được sử dụng. Chữ viết này chủ yếu do các thầy tế (Đông Ba) sử dụng để ghi chép các nghi lễ và sử thi.
FAQ – Câu hỏi thường gặp về dân tộc Trung Quốc
1. Hán tộc là gì?
Hán tộc là dân tộc lớn nhất Trung Quốc, chiếm hơn 90% dân số và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến lịch sử – văn hóa.
2. Dân tộc nào đông thứ hai sau Hán tộc?
Dân tộc Choang là đông thứ hai với hơn 17 triệu người.
3. Dân tộc nào ít người nhất?
Một số dân tộc rất ít người như Lhoba, Hezhen, Derung.
4. Dân tộc Trung Quốc sống tập trung ở đâu?
Các dân tộc thiểu số sống nhiều tại Tân Cương, Quảng Tây, Nội Mông, Tây Tạng, Vân Nam.
Kết luận
Vậy Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc? – Câu trả lời là 56 dân tộc, tạo nên một quốc gia đa dạng về văn hóa, phong tục và ngôn ngữ. Việc tìm hiểu về các dân tộc Trung Quốc giúp người học tiếng Trung mở rộng kiến thức, tiếp cận sâu hơn với sự phong phú của nền văn minh hơn 5000 năm.
Tham khảo thêm các bài viết:
- Trung Quốc có bao nhiêu tỉnh thành phố?
- Hình ảnh lá cờ Trung Quốc (Quốc kỳ): Nguồn gốc và ý nghĩa
- Danh sách 14 nước tiếp giáp với Trung Quốc
