Động từ năng nguyện tiếng Trung còn gọi là trợ động từ, thường biểu thị năng lực, khả năng làm một việc gì đó. Các động từ năng nguyện thường dùng là 能,可以,会,想,要. Ở bài này tiếng Trung Thanhmaihsk sẽ giới thiệu và phân biệt hai động từ năng nguyện 会 và 能. Bây giờ thì chúng ta cùng học nhé!
Cấu trúc tổng quát
- Khẳng định: Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ
- Phủ định: 不 + Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ
- Nghi vấn: Động từ năng nguyện (会/ 能) + 不 + Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ
Giải nghĩa động từ năng nguyện tiếng Trung 会 và 能
Động từ năng nguyện 会 huì: biết, sẽ, có thể
Biểu thị kĩ năng đạt được sau quá trình học tập, rèn luyện
- Cấu trúc: Chủ ngữ + 会 + động từ
Ví dụ: Tôi biết nói tiếng Hán / 我会说汉语。
Động từ năng nguyện 能 néng: có thể
1. Biểu thị năng lực sẵn có mà không cần thông qua rèn luyện, học tập.
Ví dụ: Tôi ăn rất khỏe / 我很能吃。/Wǒ hěn néng chī
2. Biểu thị sự có khả năng
Ví dụ: Tôi thấy hôm nay anh ấy không thể đến rồi / 我看今天他不能来了。/Wǒ kàn jīntiān tā bùnéng láile.
3. Biểu thị sự cho phép, chấp nhận
Thường dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn.
Khi dùng trong câu phủ định sẽ mang nghĩa cấm, dùng trong câu nghi vấn thì mang nghĩa trưng cầu sự cho phép, đồng ý.
Ví dụ:
Bây giờ tôi có thể về nhà không? / 我现在能回家了吗?/Wǒ xiànzài néng huí jiā le ma?
Bạn không thể ăn cơm ở đây / 你不能在这里吃饭。/Nǐ bùnéng zài zhèlǐ chīfàn.
Ngoài ra để biểu thị sự cho phép, sự đạt được chúng ta còn có thể dùng động từ năng nguyện 可以/kěyǐ/ Có thể
4. Biểu thị sự cho phép
Ví dụ:
A: Để tôi nghĩ lại rồi trả lời được không? / 让我想想在回答好吗?
B: Được, không vấn đề gì. /可以,没问题。
A: Ràng wǒ xiǎng xiǎng zài huídá hǎo ma?
B: Kěyǐ, méi wèntí.
5. Biểu thị sự đạt được
Ví dụ:
Mỗi ngày trước khi ngủ uống một cốc sữa bò có thể ngủ ngon hơn.
每天睡觉前喝一杯牛奶,可以睡得好一些。
Měitiān shuìjiào qián hè yībēi niúnǎi, kěyǐ shuì dé hǎo yīxiē.
Phân biệt hai động từ năng nguyện tiếng Trung 会 và 能
会 |
能 |
Có thể làm động từ, làm vị ngữ của câu, phía sau có thể trực tiếp mang tân ngữ danh từ.
Ví dụ: 我会汉语 (✓)/ Wǒ huì hànyǔ |
Không thể sử dụng như vậy.
Ví dụ: 我能汉语 (X)/ Wǒ néng hànyǔ |
Bình thường sẽ biểu thị những kĩ năng cần thông qua quá trình học tập, rèn luyện mới có thể có được.
Ví dụ: Tôi biết lái xe/ 我会开车/ Wǒ huì kāichē |
Biểu thị những năng lực sẵn có của bản thân không cần thông qua quá trình học tập, rèn luyện.
Ví dụ: Tôi có thể nghe thấy/ 我能听见/ Wǒ néng tīngjiàn |
Trong bài này mình đã giới thiệu và phân biệt hai động từ năng nguyện là 会 và 能, trong bài tiếp theo, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và phân biệt các động từ năng nguyện 想 và 要 nhé.
Xem thêm: