Đại học Nam Kinh – Ngôi trường xinh đẹp tại cố đô Trung Quốc

Đại học Nam Kinh là một trong 10 trường đại học hàng đầu Trung Quốc. Với nhiều ngành học thế mạnh, trường thu hút nhiều học sinh, sinh viên trong nước và quốc tế theo học. Cùng THANHMAIHSK tìm hiểu về ngôi trường này nhé!

Giới thiệu về trường Đại học Nam Kinh

dai-hoc-nam-kinh-ngoi-truong-xinh-dep-tai-co-do-trung-quoc

Tên tiếng Trung: 南京大学

Tên tiếng Anh: Nanjing University

Địa chỉ:

  • Cơ sở Tiên Lâm: Số 163, Đại lộ Tiên Lâm, Quận Tê Hà, Nam Kinh. Số điện thoại: (86) -25-89683186
  • Cơ sở Cổ Lâu: số 22, đường Hán Khẩu, quận Cổ Lâu, thành phố Nam Kinh. Số điện thoại: (86)-25-83593186

Lịch sử hình thành và phát triển Đại học Nam Kinh

Đại học Nam Kinh tọa lạc tại thành phố Nam Kinh, tỉnh Giang Tô. Nam Kinh là thành phố nằm trên đồng bằng sông Dương Tử, thành phố văn hóa lịch sử quan trọng của Giang Tô và Trung Quốc. Tiền thân của Đại học Nam Kinh là Trường Sư phạm Tam Giang, được thành lập năm 1902.

Từ đó đến nay, trường đã trải qua các thời kỳ lịch sử với nhiều tên gọi. Như Trường Sư phạm Lương Giang, Trường Sư phạm Cao hơn Nam Kinh, Đại học Quốc gia Đông Nam, Đại học Tôn Trung Sơn đệ tứ quốc gia, Đại học Trung ương Quốc gia, Đại học Quốc gia Nam Kinh.

Trường đại học được đổi tên thành Nam Kinh vào năm 1950. Năm 1952, trong quá trình điều chỉnh các trường cao đẳng và đại học trên cả nước, Đại học Nam Kinh sáp nhập với Khoa Nghệ thuật và Khoa học của Đại học Kim Lăng thành lập năm 1888 sau khi điều chỉnh một số khoa như kỹ thuật, nông nghiệp và sư phạm.

Trong quá trình điều hành trường hơn một thế kỷ, Đại học Nam Kinh luôn tìm kiếm sự tiến bộ của khoa học. Đồng thời có những đóng góp quan trọng cho sự thịnh vượng của đất nước và sự trẻ hóa của dân tộc. Đặc biệt từ khi đổi mới và mở cửa, với tư cách là trường đại học tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ Giáo dục, Đại học Nam Kinh đã bừng lên sức sống mới trong vận hội lịch sử mới, duy trì xu thế phát triển tốt trên các lĩnh vực như giảng dạy, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội.

Các chỉ tiêu và sức mạnh toàn diện đều nằm trong top các trường đại học hàng đầu cả nước.

  • Năm 1996, Đại học Nam Kinh được xác định là trường đại học trọng điểm được hỗ trợ bởi “Dự án 211” quốc gia.
  • Năm 1999, Đại học Nam Kinh là trường đại học cấp cao đầu tiên trong “Dự án 985” quốc gia.
  • Năm 2006, Bộ Bộ Giáo dục và tỉnh Giang Tô lại ký một thỏa thuận quan trọng Một thỏa thuận hợp tác xây dựng Đại học Nam Kinh.
  • Năm 2011, Bộ Giáo dục và tỉnh Giang Tô đã ký một thỏa thuận tiếp tục tập trung xây dựng Đại học Nam Kinh.
  • Năm 2017, Đại học Nam Kinh được chọn trong danh sách các trường đại học đẳng cấp thế giới và 16 ngành đã được chọn vào danh sách xây dựng kỷ cương đẳng cấp thế giới.

Cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên, sinh viên

Đại học Nam Kinh hiện có bốn cơ sở là Tây Lâm, Tháp Trống, Phổ Khẩu và Tô Châu.  Cơ sở Cổ Lâu của Đại học Nam Kinh ngày nay là địa điểm của Đại học Hoàng gia Nam Kinh dưới triều đại nhà Tống trong hơn 1500 năm trước. Khuôn viên trường có đầy đủ cơ sở vật chất như giảng đường, thư viện, khu thể thao đa năng, vườn hoa…

Tính đến tháng 3/2022, trường hiện có 13.350 sinh viên đại học, 17.201 sinh viên thạc sĩ, 8.385 sinh viên tiến sĩ và 1.117 sinh viên quốc tế.

Đại học Nam Kinh có đội ngũ giảng viên chất lượng cao, bao gồm 28 viện sĩ của Học viện Khoa học Trung Quốc, 5 viện sĩ Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 327 tài năng hàng đầu cấp quốc gia, 347 tài năng trẻ cấp quốc gia, các dự án khoa học và công nghệ lớn cấp quốc gia “Chương trình 973”.

Có 103 nhà khoa học chính của các dự án lớn như Chương trình 863 và Chương trình R&D trọng điểm quốc gia, 22 thành viên nhóm đánh giá chủ đề của Ủy ban học vị của Quốc vụ viện, 11 giáo viên giảng dạy cấp quốc gia, và 38 thí sinh cấp quốc gia dự án “Trăm nghìn tài năng”.

Thành tích xếp hạng của trường

Tính đến năm 2021, Đại học Nam Kinh xếp thứ 5 ở Trung Quốc, thứ 15 ở châu Á và thứ 101-150 trên toàn cầu theo ShanghaiRanking.

Trong những năm gần đây, Đại học Nam Kinh liên tục lọt vào danh sách 150 trường đại học quốc tế hàng đầu theo Xếp hạng Học thuật của các trường Đại học Thế giới, Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS , Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education và Báo cáo US News & World.

Đại học Nam Kinh liên tục được xếp hạng trong số các trường đại học hàng đầu ở Châu Á theo một số bảng xếp hạng các trường đại học quốc tế lớn.

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới THE-QS chung năm 2007 đã xếp hạng Đại học Nam Kinh thứ 17 ở châu Á và thứ 125 trên thế giới.

Xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education năm 2011 xếp Nam Kinh thứ 120 trên thế giới, thứ 16 ở châu Á và thứ 4 ở Trung Quốc.

Năm 2017, trường được Times Higher Education xếp hạng 91-100 trong Xếp hạng Danh tiếng Thế giới.

Về đầu ra nghiên cứu, Nature Index 2017 xếp Đại học Nam Kinh thứ 2 ở Trung Quốc, thứ 3 ở châu Á – Thái Bình Dương và thứ 12 trên thế giới.

Năm 2022, Xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education xếp trường đứng thứ 105 trên thế giới, thứ 17 ở châu Á và thứ 7 ở Trung Quốc.

Các chuyên ngành của trường Đại học Nam Kinh

Đại học Nam Kinh có 33 khoa, 8 bộ môn trọng điểm quốc gia cấp một, 13 bộ môn trọng điểm quốc gia cấp hai, 16 bộ môn xây dựng “kép cấp một”, 19 bộ môn được phê duyệt dự án giai đoạn ba của Dự án Xây dựng Kỷ luật Lợi thế Đại học Giang Tô. 18 ngành trọng điểm cấp một của tỉnh Giang Tô. Có 89 chuyên ngành đại học, 42 ngành cấp một được cấp bằng tiến sĩ, 1 ngành cấp hai được cấp bằng tiến sĩ…

Các chuyên ngành của trường dành cho sinh viên quốc tế bậc Đại học bao gồm:

Trường/ Khoa Chuyên ngành Thời gian học
海外教育学院
Institute for International Students
汉语言
Chinese Language
4 年
汉语国际教育
Teaching Chinese to Speakers of Other Languages
4 年
新闻传播学院
School of Journalism & Communication
新闻学
Journalism
4 年
广告学
Advertising
4 年
广播电视学
Radio & Television Science
4 年
文学院
School of Liberal Arts
汉语言文学
Chinese Language and Literature
4 年
戏剧影视文学
Literature of Theatre Film & Television
4 年
信息管理学院
School of Information Management
信息管理与信息系统
Information Management & Information System
4 年
编辑出版学
Editing & Publishing Science
4 年
图书馆学
Library Science
4 年
档案学
Archive Science
4 年
社会学院
School of Social & Behavioral Sciences
社会学
Sociology
4 年
应用心理学
Applied Psychology
4 年
社会工作
Social Work
4 年
历史学院
School of History
历史学
History
4 年
考古学
Archaeology
4 年
政府管理学院
School of Government
行政管理
General Administration
4 年
劳动与社会保障
Labor & Social Security
4 年
政治学与行政学
Political Science and Public Administration
4 年
国际关系学院
School of International Relations
国际政治
International Politics
4 年
法学院
Law School
法学
Law
4 年
哲学系(宗教学系)
Department of Philosophy
(Dept. of Religious Studies)
哲学
Philosophy
4 年
外国语学院
School of Foreign Studies
英语
English
4 年
商学院
Business School
工商管理
Business Administration
4 年
人力资源管理
Human Resource Management
4 年
市场营销
Marketing
4 年
会计学
Accounting
4 年
财务管理
Financial Management
4 年
电子商务
Electronic Commerce
4 年
经济学
Economics
4 年
国际经济与贸易
International Economics and Trade
4 年
金融学
Finance and Banking
4 年
金融工程
Financial Engineering
4 年
保险学
Insurance
4 年
数学系
Department of Mathematics
数学与应用数学
Mathematics & Applied Mathematics
4 年
信息与计算科学
Information and Computing Science
4 年
统计学
Statistics
4 年
建筑与城市规划学院
School of Architecture
& Urban Planning
城乡规划
Urban Planning
4 年
建筑学
Architecture
4 年
电子科学与工程学院
School of Electronic Science
& Engineering
电子信息科学与技术
Electronic Information Science & Technology
4 年
通信工程
Telecommunications Engineering
4 年
微电子科学与工程
Microelectronics Science and Engineering
4 年
集成电路设计与集成系统
Integrated circuit design and integrated system
4 年
计算机科学与技术系
Department of Computer Science
and Technology
计算机科学与技术
Computer Science & Technology
4 年
工程管理学院
School of Management & Engineering
金融工程
Financial Engineering
4 年
工业工程
Industrial Engineering
4 年
信息工程
Information Engineering
4 年
自动化
Automation
4 年
化学化工学院
School of Chemistry
& Chemical Engineering
化学
Chemistry
4 年
应用化学
Applied Chemistry
4 年
生命科学学院
School of Life Sciences
生物科学
Biological Science
4 年
生物技术
Biotechnology
4 年
环境学院
School of the Environment
环境工程
Environmental Engineering
4 年
环境科学
Environmental Science
4 年
大气科学学院
School of Atmospheric Sciences
大气科学
Atmospheric Science
4 年
应用气象学
Applied Meteorology
4 年
地球科学与工程学院
School of Earth Sciences
and Engineering
地质学
Geology
4 年
现代工程与应用科学学院
School of Engineering
& Applied Sciences
材料物理
Material Physics
4 年
材料化学
Material Chemistry
4 年
生物医学工程
Biomedical Engineering
4 年
光电信息科学与工程
Optical information Science and Engineering
4 年
新能源科学与工程
New Energy Science and Engineering
4 年

Các chi phí học tập của trường

Học phí

Loại hình Nghệ thuật Khoa học và kỹ thuật Y dược
本科生 21000 24000 42000
硕士生 25000 28000 48000
博士生 30000 35000 54000
普通进修生 21000 25000
高级进修生 27000 30000

Ký túc xá

1. Căn hộ dành cho sinh viên quốc tế trong Khu học xá Tiên Lâm. Giá phòng: 12.000 tệ / phòng đơn / năm học, 6.000 tệ / phòng đôi / năm học.

2. Kí túc xá sinh viên quốc tế trên cơ sở Cổ Lâu. Phòng đôi: 52 tệ / ngày / người; Phòng đơn: 67 tệ / ngày.

3. Khi ở trong ký túc xá của trường, phải đặt cọc 600 tệ cho các vật dụng và 1.000 tệ tiền ăn ở .

4. Đối với sinh viên sống ngoài trường, giá thuê nhà thay đổi tùy theo diện tích phòng và vị trí của ngôi nhà và giá thuê nhà nói chung là 2500-5000 tệ/ tháng.

Các chương trình học bổng tại trường Đại học Nam Kinh

Học bổng Chính phủ Trung Quốc 2023 – Chương trình Con đường Tơ lụa

Các ngành, chuyên ngành tuyển sinh:

  • Bậc đại học: Tiếng Trung thương mại
  • Sinh viên cao học: chuyên ngành quản lý tài nguyên thông tin

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ

  • Tiếng Trung thương mại: Yêu cầu HSK cấp 5 (180 điểm trở lên); tốt nghiệp HSK cấp 6 (180 điểm trở lên).
  • Chuyên ngành Quản lý tài nguyên thông tin: Yêu cầu nhập học TOEFL 85 trở lên (hoặc TOEFL Essentials 9 trở lên), IELTS 6.0 trở lên hoặc Duolingo 100 trở lên. Yêu cầu tốt nghiệp đạt HSK cấp 3.

Tiêu chuẩn tài trợ:

  • Học phí: miễn phí.
  • Chi phí sinh hoạt: Sinh viên sẽ được trợ cấp sinh hoạt phí 2.500 NDT (sinh viên đại học) và 3.000 NDT (sinh viên thạc sĩ) mỗi tháng trong thời gian nhận học bổng.
  • Phí bảo hiểm y tế: 800 nhân dân tệ/năm học, sinh viên nhận học bổng phải mua bảo hiểm y tế toàn diện trong thời gian đi học.
  • Nhà ở: Sinh viên được ở miễn phí trong ký túc xá sinh viên quốc tế của Đại học Nam Kinh trong thời gian nhận học bổng.

Học bổng Chính phủ Trung Quốc – chương trình sau đại học cấp cao

Hạng mục xét tuyển: sau đại học: nghiên cứu sinh

Yêu cầu về ngôn ngữ:

  • Giảng dạy bằng tiếng Trung: ngành khoa học: HSK cấp 4 (180 điểm trở lên), nghệ thuật: HSK cấp 5 (180 điểm trở lên).
  • Giảng dạy bằng tiếng Anh: IELTS 6.0 trở lên, TOEFL 85 trở lên (hoặc TOEFL Essentials 9 trở lên.

Trên đây là một số thông tin về trường đại học Nam Kinh. Hy vọng sẽ cung cáp cho bạn những thông tin cần thiết khi tìm hiểu về trường để lựa chọn du học Trung Quốc nha! Chúc các bạn thành công khi xin học bổng!