Đại học Nhân dân Trung Quốc – Top 1 về đào tạo khoa học xã hội và nhân văn

Đại học Nhân dân Trung Quốc là trường đại học trọng điểm quốc gia theo định hướng nghiên cứu toàn diện, tập trung vào khoa học xã hội và nhân văn. Cùng THANHMAIHSK tìm hiểu về trường Đại học Nhân dân Trung Quốc nhé!

Giới thiệu trường Đại học Nhân dân Trung Quốc

dai-hoc-nhan-dan-trung-quoc-top-1-ve-dao-tao-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van

  • Tên tiếng Trung: 中国人民大学
  • Tên tiếng Anh: Renmin University of China
  • Địa chỉ: Số 59, Phố Zhongguancun, Quận Haidian, Bắc Kinh
  • Mã bưu điện: 100872

Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân của trường là Trường Công lập Bắc Thiểm Tây ra đời trong khói lửa của Chiến tranh chống Nhật năm 1937 và sau này là Đại học Hoa Bắc, Đại học Bắc Hoa và Đại học Hoa Bắc.

Ngày 16 tháng 12 năm 1949, cuộc họp chính phủ lần thứ 11 của Hội đồng Hành chính Chính phủ Nhân dân Trung ương đã thông qua Quyết định thành lập Đại học Nhân dân Trung Quốc theo đề nghị của Cục Chính trị của Ủy ban Trung ương CPC.

Ngày 3 tháng 10 năm 1950, Đại học Nhân dân Trung Quốc, được sáp nhập và hình thành trên cơ sở Đại học Hoa Bắc, đã tổ chức lễ khai giảng và trở thành trường đại học chính quy kiểu mới đầu tiên được thành lập ở Tân Trung Quốc.

Năm 2017, Cơ sở Đông Thông Châu của Đại học Nhân dân Trung Quốc đã được phê duyệt và sẽ trở thành cơ sở chính của Đại học Nhân dân .

Kể từ khi thành lập trường, Đại học Nhân dân Trung Quốc luôn tôn trọng quan điểm chỉ đạo của chủ nghĩa Mác. Được mệnh danh là “độc nhất trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn”. Trường là một trong những trường đại học xây dựng trọng điểm thuộc “Dự án 985” và “Dự án 211” đầu tiên của cả nước. Năm 2017 được chọn vào danh sách “Song nhất lưu” về xây dựng trường đẳng cấp thế giới.

Đội ngũ giảng viên

Tính đến cuối tháng 10 năm 2021, Đại học Nhân dân Trung Quốc có 1.986 giáo viên toàn thời gian, trong đó có 768 giáo sư và 777 phó giáo sư. Có tổng số 28.363 sinh viên, bao gồm 11.738 sinh viên đại học, 11.615 sinh viên thạc sĩ và 5.010 sinh viên tiến sĩ. Số lượng sinh viên quốc tế được xếp vào hàng đầu trong số các trường đại học trong cả nước.

Thư viện trường có bộ sưu tập 4.473.400 bản sách giấy và 4.458.600 bản sách điện tử.

Thành tích xếp hạng

dai-hoc-nhan-dan-trung-quoc-top-1-ve-dao-tao-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van

Xếp hạng thế giới

  • Top 601-800 Xếp hạng Đại học Thế giới năm 2022 theo Times Higher Education
  • Trong Bảng xếp hạng học thuật các trường đại học thế giới năm 2020 , trường xếp hạng 601-700 trên thế giới.
  • Trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của Times Higher Education năm 2020 xếp hạng 501–600 trên thế giới.
  • Trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS năm 2021 xếp hạng 581-590 trên thế giới.
  • Bảng xếp hạng Đại học Thế giới Tin tức Hoa Kỳ năm 2020 đã được công bố xếp thứ 624 trên thế giới.

Xếp hạng trong nước

  • Top 8 Xếp hạng Bắc Kinh 2022 theo Times Higher Education
  • Trong những năm gần đây, Đại học Nhân dân Trung Quốc đã liên tiếp giành được nhiều giải như:
  • Giải thưởng Lao động Quốc gia ngày 1 tháng 5
  • Nhà công nhân kiểu mẫu quốc gia
  • Đơn vị tiên tiến về xây dựng Đảng và công tác chính trị và tư tưởng của Đại học Bắc Kinh
  • Giải thưởng Lao động Thủ đô
  • Giáo dục Bắc Kinh
  • Đơn vị tiên tiến sáng tạo
  • Mô hình đơn vị văn minh ở thủ đô
  • Top 10 khuôn viên đẹp ở các trường đại học Bắc Kinh
  • Đơn vị kiểu mẫu về xây dựng môi trường đô thị thủ đô
  • Trường đặc trưng giáo dục quốc phòng của Bộ giáo dục

Các chuyên ngành học

Khoa
Trường
Chuyên ngành
人文学部
中国人民大学哲学院
哲学、伦理学、宗教学
中国人民大学文学院
汉语言文学
中国人民大学历史学院
历史学
中国人民大学国学院
中国哲学、中国古代文学、中国古代史、专门史
中国人民大学艺术学院
绘画、艺术设计、音乐表演、美术学
中国人民大学外国语学院
英语、俄语、日语、德语、法语、西班牙语 [66]
社会学部
中国人民大学新闻学院
新闻学、广播电视新闻学、广告学、传播学
中国人民大学农业与农村发展学院
农业经济管理、农村区域发展
中国人民大学社会与人口学院
社会学、社会工作、公共事业管理(人口与社会管理方向)
中国人民大学公共管理学院
行政管理、土地资源管理、城市管理
中国人民大学信息资源管理学院
档案学、信息资源管理、信息管理与信息系统(政务信息管理方向)
经济学部
中国人民大学经济学院
经济学、国际经济与贸易
中国人民大学财政金融学院 [67]
财政学、金融学、税务、保险学、金融工程、信用管理 [68]
中国人民大学应用经济学院
国民经济管理、能源经济学
中国人民大学统计学院
统计学、风险管理与精算学
中国人民大学商学院
工商管理、市场营销、会计学、财务管理、管理科学、贸易经济
中国人民大学劳动人事学院
劳动与社会保障、人力资源管理、劳动关系
中国人民大学中法学院(苏州)
金融学、国民经济管理、法语
中国人民大学国际学院(苏州研究院)
金融风险管理、汉语国际教育 [125]
法政学部
中国人民大学法学院
法学
中国人民大学马克思主义学院
中国革命史与中国共产党党史
中国人民大学国际关系学院
国际政治、外交学、政治学与行政学
中国人民大学知识产权学院
中国人民大学律师学院
中国人民大学丝路学院(苏州)
“当代中国研究”硕士项目 [127]
理工学部
中国人民大学环境学院
环境科学、公共事业管理、环境工程
中国人民大学信息学院
经济信息管理系、计算机科学与技术系
中国人民大学理学院
物理学系、化学系、心理学系

Tính đến tháng 3 năm 2017, trường có 5 khoa, 26 đơn vị giảng dạy (23 trường cao đẳng, 3 viện nghiên cứu), 81 chuyên ngành đại học.

Trường có 8 ngành trọng điểm cấp 1 quốc gia và 8 ngành trọng điểm cấp hai quốc gia. Đứng đầu cả nước trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn. Trường có 5 ngành trọng điểm cấp 1 ở Bắc Kinh.

Các môn: kinh tế lý thuyết, kinh tế ứng dụng, luật, xã hội học, lý luận Mác-xít, báo chí và truyền thông, Thống kê, quản trị kinh doanh và hành chính công được xếp hạng A +

Triết học và khoa học chính trị được xếp hạng A

Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, lịch sử Trung Quốc, quản lý thông tin và lưu trữ thư viện được xếp hạng A-

Chi phí học tập của trường

  • 6.000 nhân dân tệ mỗi năm học đối với chuyên ngành ngoại ngữ,
  • 10.000 nhân dân tệ mỗi năm học đối với chuyên ngành nghệ thuật,
  • 60.000 nhân dân tệ mỗi năm học đối với chuyên ngành trường Trung-Pháp
  • 5.000 nhân dân tệ mỗi năm học đối với các chuyên ngành khác

Tùy theo điều kiện chỗ ở khác nhau, các tiêu chuẩn khác nhau về phí ăn ở được tính thường là 650-1.200 nhân dân tệ mỗi năm học. Phí ăn ở cho sinh viên của Trường Trung-Pháp là khoảng 2.200 nhân dân tệ mỗi năm.

Hằng năm , trường đại học nhân dân Trung Quốc cung cấp cho sinh viên quốc tế rất nhiều học bổng giá trị. Đây là cơ hội để sinh viên quốc tế đến giao lưu văn hóa, học hỏi những tri thức hay.