Phân biệt động từ năng nguyện tiếng trong Trung phần 2: 想, 要 và 想要

Trong bài hôm trước THANHMAIHSK đã giới thiệu và phân biệt cho các bạn hai động từ năng nguyện là 会 và 能. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục phân biệt ba động từ năng nguyện trong tiếng Trung 想,要 và 想要.

Động từ năng nguyện tiếng Trung phần 2
Động từ năng nguyện trong tiếng Trung

Giải nghĩa các động từ năng nguyện trong tiếng Trung 想,要 và 想要

Động từ năng nguyện 想 xiǎng: muốn, nhớ, nghĩ

Thường đứng trước động từ biểu đạt mong muốn hoặc dự định.

Ví dụ: Tôi muốn uống nước

我想喝水。

Wǒ xiǎng hē shuǐ.

Trước 想 có thể thêm phó từ 很 để nhấn mạnh ngữ khí

Ví dụTôi rất muốn đi du học Trung Quốc

我很想去中国留学。

Wǒ hěn xiǎng qù zhōngguó liúxué.

Động từ năng nguyện 要 yào: muốn, cần

Biểu thị mong muốn, dự định

Ví dụ: Mỗi buổi sáng anh ấy đều cần chạy 1 tiếng. 

每天早上他都要慢跑一个小时。

Měitiān zǎoshang tā dōu yào mànpǎo yīgè xiǎoshí.

Biểu thị sự cần thiết

Ví dụBạn là học sinh, cần học hành chăm chỉ.

你是一个学生,要好好儿学习。

Nǐ shì yīgè xuéshēng, yào hǎohǎor xuéxí.

Động từ năng nguyện 想要 Xiǎngyào: cần

Biểu thị sự mong muốn, cần thiết nhưng mức độ cao hơn.

Ví dụTôi rất muốn có được cơ hội lần này.

我很想要这次机会。

Wǒ hěn xiǎng yào zhè cì jīhuì.

Phân biệt động từ năng nguyện 想, 要, 想要

想要

Mức độ chỉ đơn thuần là mong muốn Mức độ mong muốn nhiều hơn, muốn đạt được, có mục tiêu Mức độ mong muốn cao nhất, mục tiêu đã đặt ra phải thực hiện bằng được

Trên đây là bài “Phân biệt các động từ năng nguyện 想, 要 và 想要”, hi vọng sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và sử dụng một cách thuần thục hơn!

Xem thêm:

Bản quyền thuộc về THANHMAIHSK, copy nhớ ghi nguồn nhé!