Dự án 211 là một dự án nhằm phát triển các trường đại học ở Trung Quốc. Các trường tham gia vào dự án được chú trọng phát triển về chất lượng và cơ sở vật chất. Cùng tìm hiểu về dự án và các trường thuộc Dự án 211 của Trung Quốc nhé!
Dự án 211 là gì?
Dự án 211 (tiếng Trung : 211工程) là một dự án phát triển các trường đại học và cao đẳng toàn diện do Bộ Giáo dục Trung Quốc khởi xướng năm 1995. Với mục đích nâng cao tiêu chuẩn nghiên cứu của các trường đại học toàn diện và xây dựng các chiến lược xã hội -phát triển kinh tế .
Tên của dự án bắt nguồn từ cách viết tắt của khẩu hiệu “Chuẩn bị cho thế kỷ 21, quản lý thành công 100 trường đại học” (面向21世纪,办好100所高校). Một trăm là con số gần đúng của các trường đại học tham gia.
Trong giai đoạn đầu tiên của dự án, từ năm 1996 đến năm 2000, khoảng 2 tỷ USD đã được phân bổ .
Đến năm 2008, Trung Quốc có khoảng 116 tổ chức giáo dục đại học (khoảng 6%) được chọn vào Dự án 211 vì đã đáp ứng các mục tiêu về khoa học, kỹ thuật và nguồn nhân lực theo kế hoạch và cung cấp các chương trình cấp bằng cao cấp.
Vào tháng 6 năm 2016, Bộ Giáo dục Trung Quốc thông báo rằng Dự án 211 đã bị bãi bỏ và được thay thế bằng Dự án Song nhất lưu.
Vào tháng 9 năm 2017, danh sách đầy đủ về Dự án Song nhất lưu đã được chính quyền trung ương Trung Quốc chính thức công bố. Vào năm 2019, Bộ Giáo dục Trung Quốc đã xác nhận lại rằng Dự án 211 không còn hiệu lực đã được thay thế bằng Dự án Song nhất lưu.
Danh sách các trường đại học thuộc Dự án
Khu vực | Trường học – 学校 |
Bắc Kinh (北京 – 26 trường)
|
Đại học Thanh Hoa 清华大学 |
Đại học Nhân Dân Trung Quốc 中国人民大学 |
|
Đại học Công nghiệp Bắc Kinh 北京工业大学 |
|
Đại học Bách Khoa Bắc Kinh 北京理工大学 |
|
Đại học Hóa Công Bắc Kinh 北京化工大学 |
|
Đại học Nông nghiệp Trung Quốc 中国农业大学 |
|
Đại học Truyền thông Trung Quốc 中国传媒大学 |
|
Đại học Sư phạm Bắc Kinh 北京师范大学 |
|
Đại học Thương mại Kinh tế đối ngoại 对外经济贸易大学 |
|
Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh 北京外国语大学 |
|
Đại học Khoáng nghiệp Trung Quốc (Bắc Kinh) 中国矿业大学(北京) |
|
Đại học Chính trị Pháp luật Trung Quốc 中国政法大学 |
|
Đại học Điện lực Hoa Bắc 华北电力大学 |
|
Đại học Bắc Kinh 北京大学 |
|
Đại học Giao thông Bắc Kinh 北京交通大学 |
|
Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh 北京航空航天大学 |
|
Đại học Khoa học Kỹ thuật Bắc Kinh 北京科技大学 |
|
Đại học Bưu điện Bắc Kinh 北京邮电大学 |
|
Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh 北京林业大学 |
|
Đại học Dân tộc Trung ương 中央民族大学 |
|
Học viện Âm nhạc Trung ương 中央音乐学院 |
|
Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh 北京中医药大学 |
|
Đại học Địa chất Trung Quốc (Bắc Kinh) 中国地质大学(北京) |
|
Đại học Dầu khí Trung Quốc (Bắc Kinh) 中国石油大学(北京) |
|
Đại học Tài chính Kinh tế Trung ương 中央财经大学 |
|
Đại học Thể dục Bắc Kinh 北京体育大学 |
|
Thượng Hải (上海 – 9 trường)
|
Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải 上海外国语大学 |
Đại học Sư phạm Hoa Đông 华东师范大学 |
|
Đại học Hoa Đông 东华大学 |
|
Đại học Bách Khoa Hoa Đông 华东理工大学 |
|
Đại học Giao thông Thượng Hải 上海交通大学 |
|
Đại học Phục Đán 复旦大学 |
|
Đại học Thượng Hải 上海大学 |
|
Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải 上海财经大学 |
|
Đại học Đồng Tế 同济大学 |
|
Thiên Tân (天津 – 4 trường)
|
Đại học Nam Khai 南开大学 |
Đại học Y khoa Thiên Tân 天津医科大学 |
|
Đại học Thiên Tân 天津大学 |
|
Đại học Công nghiệp Hà Bắc 河北工业大学 |
|
Trùng Khánh (重庆 – 2 trường)
|
Đại học Trùng Khánh 重庆大学 |
Đại học Tây Nam 西南大学 |
|
Hà Bắc (河北 – 1 trường) | 华北电力大学(保定) |
Sơn Tây (山西 – 1 trường) | Đại học Bách Khoa Thái Nguyên 太原理工大学 |
Nội Mông Cổ ( 内蒙古 – 1 trường) | Đại học Nội Mông Cổ 内蒙古大学 |
Liêu Ninh (辽宁 – 4 trường)
|
Đại học Bách Khoa Đại Liên 大连理工大学 |
Đại học Liêu Ninh 辽宁大学 |
|
Đại học Đông Bắc 东北大学 |
|
Đại học Hải sự Đại Liên 大连海事大学 |
|
Cát Lâm (吉林 – 3 trường)
|
Đại học Cát Lâm 吉林大学 |
Đại học Diên Biên 延边大学 |
|
Đại học Sư phạm Đông Bắc 东北师范大学 |
|
Hắc Long Giang (黑龙江 – 4 trường)
|
Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân 哈尔滨工业大学 |
Đại học Nông nghiệp Đông Bắc 东北农业大学 |
|
Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân 哈尔滨工程大学 |
|
Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc 东北林业大学 |
|
Giang Tô (江苏 – 11 trường)
|
Đại học Nam Kinh 南京大学 |
Đại học Tô Châu 苏州大学 |
|
Đại học Khoáng nghiệp Trung Quốc 中国矿业大学 |
|
Đại học Hà Hải 河海大学 |
|
Đại học Giang Nam 江南大学 |
|
Đại học Hàng không Vũ trụ Nam Kinh 南京航空航天大学 |
|
Đại học Đông Nam 东南大学 |
|
Đại học Sư phạm Nam Kinh 南京师范大学 |
|
Đại học Dược khoa Trung Quốc 中国药科大学 |
|
Đại học Bách Khoa Nam Kinh 南京理工大学 |
|
Đại học Nông nghiệp Nam Kinh 南京农业大学 |
|
Triết giang (浙江 – 1 trường) | Đại học Triết Giang 浙江大学 |
An Huy (安徽 – 3 trường)
|
Đại học Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc 中国科学技术大学 |
Đại học Công nghiệp Hợp Phì 合肥工业大学 |
|
Đại học An Huy 安徽大学 |
|
Phúc Kiến (福建 – 2 trường)
|
Đại học Hạ Môn 厦门大学 |
Đại học Phúc Kiến 福州大学 |
|
Giang Tây (江西 – 1 trường) | Đại học Nam Xương 南昌大学 |
Sơn Đông ( – 3 trường)
|
Đại học Sơn Đông 山东大学 |
Đại học Dầu khí Trung Quốc 中国石油大学 |
|
Đại học Hải dương Trung Quốc 中国海洋大学 |
|
Hà Nam (河南 – 1 trường) | Đại học Trịnh Châu 郑州大学 |
Hồ Bắc (湖北 – 7 trường)
|
Đại học Vũ Hán 武汉大学 |
Đại học Bách Khoa Vũ Hán 武汉理工大学 |
|
Đại học Sư phạm Hoa Trung 华中师范大学 |
|
Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) 中国地质大学(武汉) |
|
Đại học Khoa học Kỹ thuật Hoa Trung 华中科技大学 |
|
Đại học Chính trị Pháp luật và Tài chính Kinh tế Trung Nam
中南财经政法大学 |
|
Đại học Nông nghiệp Hoa Trung 华中农业大学 |
|
Hồ Nam (湖南 – 3 trường)
|
Đại học Hồ Nam 湖南大学 |
Đại học Sư phạm Hồ Nam 湖南师范大学 |
|
Đại học Trung Nam 中南大学 |
|
Quảng Đông (广东 – 4 trường)
|
Đại học Trung Sơn 中山大学 |
Đại học Bách khoa Hoa Nam 华南理工大学 |
|
Đại học Ký Nam 暨南大学 |
|
Đại học Sư phạm Hoa Nam 华南师范大学 |
|
Quảng Tây (广西 – 1 trường) | Đại học Quảng Tây 广西大学 |
Tứ Xuyên (四川 – 5 trường)
|
Đại học Tứ Xuyên 四川大学 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử 电子科技大学 |
|
Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam 西南财经大学 |
|
Đại học Giao thông Tây Nam 西南交通大学 |
|
Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên 四川农业大学 |
|
Vân Nam (云南 – 1 trường) | Đại học Vân Nam 云南大学 |
Quý Châu (贵州 – 1 trường) | Đại học Quý Châu 贵州大学 |
Thiểm Tây (陕西 – 7 trường)
|
Đại học Tây Bắc 西北大学 |
Đại học Công nghiệp Tây Bắc 西北工业大学 |
|
Đại học Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Tây Bắc 西北农林科技大学 |
|
Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Tây An 西安电子科技大学 |
|
Đại học Giao thông Tây An 西安交通大学 |
|
Đại học Trường An 长安大学 |
|
Đại học Sư phạm Thiểm Tây 陕西师范大学 |
|
Cam Túc (甘肃 – 1 trường) | Đại học Lan Châu 兰州大学 |
Hải Nam (海南 – 1 trường) | Đại học Hải Nam 海南大学 |
Ninh Hạ (宁夏 – 1 trường) | Đại học Ninh Hạ 宁夏大学 |
Thanh Hải (青海 – 1 trường) | Đại học Thanh Hải 青海大学 |
Tây Tạng (西藏 – 1 trường) | Đại học Tây Tạng 西藏大学 |
Tân Cương (新疆 – 2 trường)
|
Đại học Tân Cương 新疆大学 |
Đại học Thạch Hà Tử 石河子大学 |
|
Các trường trong hệ thống quân sự
|
Đại học Quân Y số 2 第二军医大学 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Quốc phòng 国防科技大学 |
|
Đại học Quân Y số 4 第四军医大学 |
Nhiều trường đại học thuộc Dự án 211 được xem là trường đại học danh tiếng của tất cả các trường đại học Trung Quốc. Du học tại các trường đại học trọng điểm Trung Quốc sẽ là một cơ hội tốt để bạn học hỏi và có thêm nhiều kinh nghiệm sống thú vị.
Với sự cạnh tranh ngày càng cao, lựa chọn một người đồng hành như du học Vimiss sẽ giúp bạn có thêm tự tin và giành được những suất học bổng giá trị với chi phí cực hấp dẫn. Liên hệ theo số hotline 0968.293.066 để được tư vấn nhé!